So sánh SH Mode 2018 và Lead 2018 đều là hai mẫu xe tay ga của Honda được đánh giá cao về thiết kế, động cơ mạnh mẽ 125 phân khối, đang được bán chạy trên thị trường . Hai dòng xe tay ga của Honda được thiết kế ưu tiên cho phái nữ là SH Mode 2018 và Lead 2018. Mặc dù không cùng nằm trên một phân khúc giá bán nhưng vẫn là hai cái tên được chị em đem ra để cân nhắc chọn mua.
SH Mode 2018 và Lead 2018 thiết kế có gì nổi bật?
Nhìn vào tổng thể SH Mode 2018 có thiết kế không có gì khác biệt so với phiên bản cũ mang phong cách sang trọng và cao cấp điểm nhấn của phiên bản mới là phần yên xe có thiết kế 2 màu khác nhau. SH Mode 2018 sở hữu kích thước 1.930 x 669 x 1.105 mm, nặng 118kg, chiều dài cơ sở 1.304 mm, chiều cao yên 765mm, gầm cao 146mm. Trong khi đó Lead 2018 được thiết kế lại có phần thon gọn và thấp hơn so với SH Mode 2018, hướng tới các chị em có gia đình hoặc nhân viên công sở hơn. Có kích thước 1.842mm x 680mm x 1.130mm, độ cao yên 760mm, khoảng sáng gầm xe 138 mm.

SH Mode 2018 có phần đầu được thiết kế với đèn pha Led sang trọng có khả năng chiếu sáng cao khi trời tối. Mặt nạ phía trước có tạo hình chữ V mạ crom cá tính và hiện đại. Logo SH Mode được thiết kế với hình khuyên trẻ trung và hiện đại tạo ra nét riêng cho dòng xe này. Còn đối với Honda Lead 2018 phần mặt nạ cũng được tạo hình chữ V nhưng có phần kéo dài và rộng hết phần mặt nạ trước hơn kết hợp với cụm đèn định vị và đèn xi nhan thiết kế sắc sảo. Với logo 3D cách điệu phông chữ mới bắt mắt mang lại vẻ trẻ trung cho chiếc xe.

SH Mode 2018 có mặt đồng hồ hiện đại kết hợp giữa đồng hồ kỹ thuật số và đồng hồ điện tử cùng với những chi tiết sắc nét giúp người lái dễ dàng quan sát các thông số khi di chuyển. Đối với Lead 2018 hãng Honda kết hợp thêm màn hình LCD thu nhỏ công với đèn báo thay dầu trên mặt đồng hồ cao cấp càng tăng tính năng tiện dụng và thẩm mỹ.

Phần đuôi xe của SH Mode 2018 có thiết kế thon gọn với đèn hậu và đèn xi nhan tách rời không tích hợp như các phiên bản trước. Trong khi Lead 2018 có phần đuôi xe được thiết kế vuốt cao và thon gọn hơn cùng cụm đèn sau được thiết kế đèn Led sang trọng.
So sánh tiện ích của SH Mode 2018 và Lead 2018
Cốp xe của Lead 2018 luôn giữ được vị trí quán quân với thể tích là 37 lít chứa tới 3 mũ bảo hiểm, túi xách và một số vật dụng khác. Trong khi đó phần cốp của SH Mode 2018 có thể tích là 18 lít chỉ chứa được 1 mũ bảo hiểm và một số vật dụng nhỏ khác.

Dung tích bình xăng của SH Mode 2018 là 5,5 lít, nắp đổ xăng được thiết kế dưới yên xe khá bất tiện cho người dùng. Còn đối với Lead 2018 có vẻ nhỉnh hơn về dung tích bình xăng là 6 lít và nắp bình xăng được thiết kế ngay phần đầu xe thao tác mở nắp chỉ cần vặn chìa khóa và nhấn nút tiện lợi cho người dùng không phải xuống xe khi nạp nhiên liệu.

Cả hai xe đều sử dụng hệ thống phun xăng điện tử và một số trang thiết bị như nhau nhưng mức độ tiết kiệm xăng của Lead 2018 vẫn nhỉnh hơn so với SH Mode 2018 khoảng 10km/ 1 lít xăng.
So sánh động cơ của SH Mode 2018 và Lead 2018
Về động cơ của SH Mode 2018 và Lead 2018 dường như không có sự khác biệt, cả hai xe đều trang bị động cơ có dung tích 125 phân khối, hệ thống phun xăng điện tử FI, 4 thì, xy lanh đơn và làm mát bằng dung dịch. Công suất tối đa của SH Mode 2018 8,36 kW tại 8.500 vòng/phút. Mô – men xoắn cực đại 11,7 N.m/5.000 vòng/phút và Lead 2018 có công suất tối đa là 8,45 kW tại 8.500 vòng/phút, Mô – men xoắn cực đại là 11,6 N.m/5.000 vòng/phút

Thông số kỹ thuật SH của Mode 2018 và Lead 2018
Thông số kỹ thuật SH Mode 125 2018 Lead 2018 Kích thước 1.930 x 669 x 1.105mm 1.8232 x 680 x1.120mm Khối lượng 118kg 112kg Độ cao yên xe 765mm 760mm Độ cao gầm xe 146mm 138mm khoảng cách giữa 2 trục xe 1.304 1.273 Động cơ PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch Dung tích xy lanh 124,9 cm3 124,92 cm3 công suất tối đa 8,36 kW/8.500 vòng/phút 8,45 kW/8.500 vòng/phút Mô men xoắn cực đại 11,7 N.m/5.000 vòng/phút 11,6 N.m/5.000 vòng/phút Dung tích dầu máy 0,8 lít (thay dầu)
0,9 lít(dã máy)
0,8 lít (thay dầu)
0,9 lít(dã máy)
Dung tích bình xăng 5,5 lít 6 lít Hệ thống cung cấp nhiên liệu Phun xăng điện tử – FI Phun xăng điện tử – FI Tỉ số nén 11:1 11:1 Đường kính x hành trình pít-tông 52,4mm x 57,9mm 52,4mm x 57,9mm Loại truyền động Dây đai, biến thiên vô cấp Vô cấp, tự điểu khiển Hệ thống khởi động Điện Điện Kích thước lốp trước/lốp sau Trước: 80/90-16 M/C 43P
Sau: 100/90-14 M/C 57P
Trước: 90/90 – 12 44J / Sau: 100/90 – 10 56J Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực Ống lồng, giảm chấn thủy lực Phuộc sau Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực, 5 chế độ tải Lò xo trụ giảm chấn thủy lực
Bảng so sánh về giá
Giá xe Honda SH Mode tại Hà Nội Phiên bản Giá đề xuất Giá đại lý Giá lăn bánh tạm tính Phiên bản Thời trang 51.500.000 59.000.000 65.641.000 Phiên bản Cá tính 52.500.000 64.700.000 71.291.000 Giá xe Honda SH Mode tại TPHCM Phiên bản Giá đề xuất Giá đại lý Giá lăn bánh tạm tính Phiên bản Thời trang 51.500.000 59.100.000 65.741.000 Phiên bản Cá tính 52.500.000 65.000.000 71.691.000
Bảng giá tham khảo tại đây : https://tinxe.vn/gia-xe-may-honda-sh-mode
Giá xe máy Honda Lead 2018 tại Hà Nội Mẫu xe Giá đề xuất Giá đại lý Giá lăn bánh tạm tính Lead Tiêu chuẩn 37.500.000 38.100.000 42.041.000 Lead Cao cấp 39.300.000 41.400.000 45.731.000 Lead đen mờ 39.800.000 42.800.000 46.856.000
Giá xe máy Honda Lead 2018 tại TPHCM Mẫu xe Giá đề xuất Giá đại lý Giá lăn bánh tạm tính Lead Tiêu chuẩn 37.500.000 37.800.000 41.741.000 Lead Cao cấp 39.300.000 39.800.000 43.831.000 Lead đen mờ 39.800.000 44.000.000 48.056.000
Bảng giá tham khảo tại đây : https://tinxe.vn/gia-xe-may-honda-lead
So sánh SH Mode 2018 và Lead 2018 không có nhiều khác biệt về động cơ và tiện ích nhưng về về giá cả thì Lead 2018 có mức giá dưới 40 triệu nhưng SH Mode 2018 có mức giá 50-60. Với Lead 2018 là mẫu xe gia đình hướng tới những chị em có gia đình với cốp xe rộng rãi. Còn SH Mode 2018 hướng tới các chị em chưa có gia đình nhiều hơn với thiết kế bắt mắt, sang chảnh. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và đặc tính của từng xe mà các chị em có thể chọn cho mình một mẫu xe ưng ý nhất.
Nguồn: https://danhgiaxemay.wordpress.com