Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời tiết là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời tiết trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như trời nhiều mây, gió mạnh, thời tiết, nóng như thiêu, khô hạn, bão lớn, cơn bão tuyết lớn, mưa, mưa phùn, bão tố có sấm sét, bão tuyết, tuyết, có nắng vài nơi, sương mù, mây bão, tia chớp, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời tiết cũng rất quen thuộc đó là nhiệt độ. Nếu bạn chưa biết nhiệt độ tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Bạn đang xem: Cách đọc nhiệt độ trong tiếng anh


*
Nhiệt độ tiếng anh là gì

Nhiệt độ tiếng anh là gì


Nhiệt độ tiếng anh gọi là temperature, phiên âm tiếng anh đọc là /ˈtem.prə.tʃər/.

Temperature /ˈtem.prə.tʃər/

https://vuicuoilen.com/wp-content/uploads/2023/04/Temperature.mp3

Lưu ý: từ temperature là để chỉ chung về nhiệt độ, còn cụ thể nhiệt độ như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau. Ví dụ như nhiệt độ cao, nhiệt độ thấp, nhiệt độ trung bình, nhiệt độ âm, nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ môi trường, nhiệt độ giới hạn, …

*
Nhiệt độ tiếng anh là gì

Một số từ vựng thời tiết khác trong tiếng anh

Ngoài nhiệt độ thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời tiết rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các kiểu thời tiết khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

Rainfall /ˈreɪn.fɔːl/: lượng mưa
Sun and rain /sʌn ænd reɪn/: có nắng và mưa
Typhoon /taɪˈfuːn/: bão hình thành ở Thái Bình Dương
Tornado /tɔːˈneɪ.dəʊ/: lốc xoáy, vòi rồng
Blizzard /ˈblɪz.əd/: cơn bão tuyết lớn
Thunderstorm /ˈθʌn.də.stɔːm/: bão tố có sấm sét
Hot /hɒt/: nóng
Cloudy /ˈklaʊ.di/: trời nhiều mây
Snow /snəʊ/: tuyết
Lightning /ˈlaɪt.nɪŋ/: tia chớp
Rainbow /ˈreɪn.bəʊ/: cầu vồng
Wind /wɪnd/: cơn gió
Climate /ˈklaɪ.mət/: khí hậu
Temperature /ˈtem.prə.tʃər/: nhiệt độ
Rain-storm /ˈreɪn.stɔːm/: mưa bão
Partially cloudy /ˈpɑː.ʃəl.i ˈklaʊ.di/: trời trong xanh nhiều mây
Torrential rain /təˈren.ʃəl reɪn/: có mưa thường xuyên
Chilly /ˈtʃɪl.i/: lạnh thấu xương
Snowstorm /ˈsnəʊ.stɔːm/: bão tuyết
Storm cloud /ˈstɔːm ˌklaʊd/: mây bão
Haze /heɪz/: màn sương mỏng hoặc khói mờ trong không khí
Cloud /klaʊd/: đám mây
Hurricane /ˈhʌr.ɪ.kən/: bão hình thành ở Đại Tây Dương
Partly sunny /ˈpɑːt.li ˈsʌn.i/: có nắng vài nơi (dùng cho ban ngày)Freeze /friːz/: đóng băng
Rain /reɪn/: mưa
Storm /stɔːm/: bão
Climate change /ˈklaɪ.mət tʃeɪndʒ/: biến đổi khí hậu
Frosty /ˈfrɒs.ti/: đầy sương giá
Humid /ˈhjuː.mɪd/: độ ẩm cao
Hail /heɪl/: mưa đá
Damp /dæmp/: ẩm thấp
Sand storm /ˈsænd.stɔːm/: bão cát
Weather /ˈweð.ər/: thời tiết
Thunder /ˈθʌn.dər/: sấm (tiếng sấm)
*
Nhiệt độ tiếng anh là gì

Như vậy, nếu bạn thắc mắc nhiệt độ tiếng anh là gì thì câu trả lời là temperature, phiên âm đọc là /ˈtem.prə.tʃər/. Lưu ý là temperature để chỉ chung về nhiệt độ chứ không chỉ cụ thể về nhiệt độ như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về nhiệt độ như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ temperature trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ temperature rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ temperature chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ temperature ngay.

Thời tiết là một trong những chủ đề từ vựng cơ bản nhất mà phần lớn những người học tiếng Anh đã được học ở những bài học đầu tiên. Thế nhưng wu.edu.vn tin rằng không phải ai cũng được học qua cách nói “độ C” tiếng Anh trong những bài học “vỡ lòng” này. Nếu bạn cũng đang tìm hiểu về cách nói “độ C” trong tiếng Anh và các ký hiệu toán học – khoa học khác, hãy cùng wu.edu.vn đọc ngay bài viết sau đây nhé!


*
“Độ C” tiếng Anh là gì?

1. “Độ C” tiếng Anh là gì?

“Độ C” là một đơn vị đo nhiệt độ. Cách đọc từng thành phần trong từ “độ C” như sau:

Độ: Degree (phiên âm: /diˈɡriː/)C: lấy từ chữ cái đầu của “Celsius” (phiên âm: /ˈsel.si.əs/) – Tên của nhà khoa học sáng tạo ra thang đo này.

Có 2 cách đọc nhiệt độ trong tiếng Anh:

Số nhiệt độ + degree(s) + Celsius

Số nhiệt độ + C + degree(s)

Ví dụ: 

The thermometer touched 37 degrees Celsius yesterday.

Hôm qua nhiệt biểu lên tới 37 độ C.

Today, it’s really hot but tomorrow it will be hotter upon the forecast declaration, maybe up to 39 C degrees.

Hôm nay đã nóng, mà theo đài báo thì ngày mai còn nóng hơn nữa có thể lên 39 độ C.

The freezing point of pure water is 0 degree Celsius.

Điểm đóng băng của nước là 0 độ C.

Tuy nhiên trên thực tế, các nước phương Tây như Mỹ hay Anh lại thường không dùng độ C để nói về nhiệt độ; thay vào đó, họ dùng độ F (viết tắt tên của nhà khoa học Fahrenheit).

Giống như độ C, độ F cũng là một đơn vị đo nhiệt độ nhưng trên một thang đo khác. Bạn có thể chuyển độ C sang độ F theo công thức °F = °C × 1.8 + 32.

Ví dụ:

Temperatures soared to 100 degrees Fahrenheit today.

Hôm nay nhiệt độ tăng vọt lên 100 độ F.

Chicago has an annual average temperature of 49,1 degrees Fahrenheit.

Chicago có nhiệt độ trung bình là 49,1 độ F.

Temperature will fall to a minimum of 50 Fahrenheit.

Nhiệt độ sẽ xuống thấp nhất là 50 độ F.

Việc dùng độ C hay độ F tùy thuộc vào nơi bạn đang ở và đối tượng mà bạn đang giao tiếp. Trong trường hợp người nghe và người nói ở cùng một bối cảnh, tức cả hai đều ngầm hiểu với nhau là đang dùng thang đo nhiệt độ nào, bạn có thể lược bỏ từ C hoặc F khi nói về nhiệt độ.

Ví dụ:

In Vietnam, the temperature of winter is from 15 to 25 degrees.

Mùa đông ở VIệt Nam nhiệt độ chỉ từ 15 đến 25 độ.

Nhiệt độ vẫn ở mức từ 25 đến 30 độ C suốt cả tuần.

The temperature remained between 25 and 30 degrees all week.

Today the average temperature is 32 degrees.

Hôm nay nhiệt độ trung bình là 32 độ C.

2. Cách hỏi – đáp về nhiệt độ trong tiếng Anh


*
Cách hỏi đáp về nhiệt độ trong tiếng Anh

Để hỏi về nhiệt độ, bạn có thể tham khảo một số cách hỏi sau: .

Câu hỏiÝ nghĩa
What’s the temperature?Trời đang bao nhiêu độ?
What is the temperature in this city?Nhiệt độ ở thành phố này là bao nhiêu?
How much is the temperature outside now?Bây giờ nhiệt độ bên ngoài là bao nhiêu?
What is the temperature by this thermometer?Nhiệt kế này chỉ bao nhiêu độ?
What will the temperature reach today?Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu?
What is the environment’s temperature?Nhiệt độ môi trường là bao nhiêu?
Do you know the melting temperature of aluminum?Các em có biết nhiệt độ nóng chảy của nhôm là bao nhiêu không?
Những mẫu câu hỏi khi hỏi về nhiệt độ.

Bạn có thể trả lời những câu hỏi trên theo các mẫu sau:

Câu hỏiÝ nghĩa
Today the average temperature is 32 degrees Celsius.Hôm nay nhiệt độ trung bình là 32 độ C.
Today has an equal temperature.Nhiệt độ hôm nay không thay đổi.
The temperature today is below 30 degrees Celsius.Nhiệt độ hôm nay dưới 30 độ C.
Temperatures today are expected to reach a high of 33 degrees.Nhiệt độ hôm nay được trông đợi đạt đến mức cao nhất 33 độ.
The temperature fell to minus 20 degrees last night.Tối nay nhiệt độ giảm tới âm 15 độ.
Dry and seasonable temperatures will continue this week.Thời tiết khô và nhiệt độ bình thường sẽ tiếp tục diễn ra trong tuần này.
The temperature came down with a run.Nhiệt độ đã giảm một cách nhanh chóng.
Những mẫu trả lời cho câu hỏi về nhiệt độ.

3. Các ký hiệu Toán học – khoa học khác trong tiếng Anh

Trong một số trường hợp, phổ biến nhất là khi nói về nhiệt độ lạnh lẽo tại các nước phương Tây, chắc hẳn sẽ có lúc bạn cần dùng đến số độ âm, tức nhiệt độ thấp hơn 0 (ví dụ như “-2 độ”, “-3 độ”,…), để diễn đạt đầy đủ ý cho đối phương. Ngoài ra, nhiệt độ cũng là một trong những chủ đề thuộc lĩnh vực Toán học – một trong những môn học quan trọng ở trường. Do đó, để giúp bạn không bị bối rối trong các tình huống này, wu.edu.vn sẽ cung cấp thêm một số ký hiệu Toán học – khoa học khác liên quan ngay trong phần sau đây. Cùng tìm hiểu ngay nhé!


*
Các ký hiệu toán học – khoa học khác trong tiếng Anh

3.1. Các phép tính

Kí hiệuTừ – Phiên âmNghĩaVí dụ
+Plus /’plʌs/Cộng/ ThêmOne plus three equals four.Một cộng ba bằng bốn.
Minus /’maɪnəs/Trừ/ MấtThe teacher gave me a B minus.Giáo viên cho tôi một điểm B trừ.
±Plus or minus /’plʌs ɔ: ‘maɪnəs/Cộng hoặc trừ/ chênh lệchWe usually allow a tolerance of plus or minus 10%.Chúng tôi thường cho phép dung sai chênh lệch 10%.
xMultiplied /’mʌltɪplaɪd/NhânOur problems have multiplied since last year.Từ năm ngoái các vấn đề của chúng tôi đã tăng thêm lên.
÷Divided /dɪ’vaɪdəd/ChiaTen divided by two equals five.10 chia cho 2 bằng 5.
Các phép tính trong tiếng Anh

3.2. Các dấu

Kí hiệuTừ – Phiên âmNghĩaVí dụ
Negative /’negətiv/Dấu âmA negative number times a negative one equals a positive.Số âm nhân với số âm bằng số dương.
=Equals /’ɪ:kwəlz/Dấu bằngThree times two equals six.3 nhân với 2 bằng sáu.
Approximately /ə’prɒksɪmətlɪ/ Xấp xỉWe have purchased approximately 300 tons of groundnuts.Chúng tôi đã mua khoảng chứng 300 tấn đậu phộng.
Equivalent to /ɪk’wɪvələnt tʊ/Tương đương1 dollar is equivalent to 20,000 VND.Một đô tương đương với 20.000 đồng.
Not equal to /’nɒt ‘iːkwəl tʊ/Không bằngX is not equal to y.X không bằng y.
>Greater than /’greɪtə ðən/Lớn hơnValue of the sine function cannot be greater than 1.Giá trị của hàm sin không thể lớn hơn 1.
/’les ðən/Nhỏ hơnZero is less than one.Không nhỏ hơn một.
Greater than or equal to/’greɪtə ðən ər ‘iːkwəl tʊ/Lớn hơn hoặc bằngThe value of x is greater than or equal to 2.Giá trị của x lớn hơn hoặc bằng 2.
Less than or equal to /’les ðən ər’ iːkwəl tʊ/Nhỏ hơn hoặc bằngThe value of x is less than or equal to 2.Giá trị của x nhỏ hơn hoặc bằng 2.
Infinity /ɪn’fɪnətɪ/Vô cùngParallel lines meet at infinity.Hai đường song song gặp nhau ở vô tận.
Proportional to/prəˈpɔrʃənəl tu/Tỷ lệ nghịch vớiThe weight is directly proportional to the volume.Trọng lượng tỷ lệ thuận với thể tích.
%Percent /pə’sent/Phần trămSixty percent of the patients died.Sáu mươi phần trăm bệnh nhân đã chết.
!Factorial /fæk’tɔːrɪəl/Giai thừaA factorial of 5 is 120.Giai thừa của 5 là 120.
For all /fə rɔ:l/Với mọiFor all x, y is always greater than 1.Với tất cả giá trị của x, y luôn lớn hơn 1.
Exists /ɪgˈzɪsts/Tồn tạiThere exists x such that x-squared is greater than x).Tồn tại x sao cho bình phương của x lớn hơn x.
|x|mod x; modulus xTrị tuyệt đốiModulus x is always positive.Giá trị tuyệt đối của x thì luôn dương
the square root ofCăn bậc haiWhat’s the square root of x?Căn bậc hai của x bằng bao nhiêu?
Belongs toThuộcx ∈ A. (X belongs to A)X thuộc tập A.
Not belong toKhông thuộcX ∉ A. (X does not belong to A)X không thuộc tập A.
contained in /kən’teɪnd ɪn/Chứa trong/ là tập con củaA⊂ B. (A is contained in B/ A is a proper subset of B).A là tập con của B.
Subset /’sʌbset/Chứa trong/ là tập con củaA ⊆ B. (A is contained in B/ A is a proper subset of B)A là tập con của B.
Intersection /’ɪntəsekʃən/GiaoA ∩ B = B ∩ A. (A intersection B equals B intersection A).A giao B bằng B giao A.
Union /’juːnɪən/HợpA ⋃ B = B ⋃ A. (A union B equals B union A).A hợp B bằng B hợp A.
Sum /sʌm/TổngThe sum of two and three is five.Tổng của hai và ba là năm.
gives, leads to, approaches/gɪvz/ /li:dz tʊ/ /əprəʊʧəz/Cho thấy, dẫn tới, tiến tớiΔx → 0 (Delta x approaches zero).Đen-ta của x tiến tới 0.
Các ký hiệu toán học – khoa học trong tiếng Anh

3.3. Các ký hiệu trong hình học

Kí hiệuTừ – Phiên âmNghĩaVí dụ
Parallel /’pærəlel/Song songThe road runs parallel with the railway.Con đường bộ chạy song song với đường sắt.
Not Parallel/not ‘pærəlel/Không song songAB // CD indicates that line AB is not parallel to line CD.AB // CD chỉ rằng đường AB không song song với đường CD.
Perpendicular/,pə:pən’dikjulə(r)/Vuông gócLine drawn perpendicular to another.Kẻ một đường thẳng vuông góc với một đường khác.
πPi /pi/Số piNothing like knowing what pi is to twenty decimal places.Thật độc đáo nếu tính được cụ thể số pi là bao tới 20 chữ số lẻ thập phân.
Right angle/raɪt ˈæŋgəl aɪ/Góc vuôngA right angle is an internal angle which is equal to 90°.Góc vuông là góc có số đo góc trong bằng 90°.
Obtuse angle/ɑbˈtus ˈæŋgəl/Góc tùAn obtuse angle is an angle measuring between 90 and 180 degrees.

Xem thêm: Song Hye Kyo Bị So Sánh Với Tình Mới Của Song Joong Ki :, Song Hye Kyo

Góc tù là góc từ 90 đến 180 độ.
Acute angle /əˈkjut angl>/Góc nhọnIs it the acute angle or the obtuse angle?Đây là góc nhọn hay góc tù?
Các ký hiệu hình học trong tiếng Anh