Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những bài học khó khăn đối với nhiều người. Để giúp bạn tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản một cách hoàn chỉnh, bài học hôm nay, ieltscaptoc.com.vn sẽ giúp bạn tổng hợp đầy đủ nhất. Hi vọng sau khi học xong bài học này, bạn sẽnắm chắccấu trúc ngữ pháp trong một câu. Cùng theo dõi nhé!


1. 4 bước học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả

1.1. Học có mục đích rõ ràng

Cho dù bạn làm bất cứ việc gì dù nhỏ hay lớn thì bạn cần phải có mục đích rõ ràng. Với kiến thức ngữ pháp cũng vậy, kể cả những người bản ngữ cũng khó lòng mà nhồi nhét hết cả khối kiến thức khổng lồ. Do đó để thành công thì bạn cần chọn lọc ra đâu là mục tiêu mà mình hướng đến và lựa chọn kiến thức sao cho phù hợp. Học có mục đích rõ ràng là cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả.

Bạn đang xem: Kiến thức cơ bản tiếng anh

Bản thân bạn hãy viết ra một bản mục tiêu hành động rõ ràng bằng cách tự mình trả lời những câu hỏi sau:


*
*
*
*
*
*
*
*
Tính từ trong tiếng Anh

Ví dụ:

A beautiful girl (Một cô gái xinh đẹp)Red flowers (Những bông hoa đỏ)Thành lập tính từ

Tính từ còn có thể được hình thành bằng những tính từ mang tính chất đối lập bằng cách thêm tiền tố “un”, “in”, hay “dis”

Ví dụ:

clear – unclear (rõ – không rõ)believable – unbelievable (tin được – không thể tin được)correct – incorrect (đúng – không đúng)expensive – inexpensive (đắt – không đắt)able – unable (có thể – không có thể)like-dislike (thích – không thích)Lưu ý

Có một lưu ý đặc biệt đối với một câu với nhiều dãy tính từ cùng nhau thì bạn phải tuân thủ theo thứ tự:

Ý kiến nhận xét – Kích thước + tuổi + hình dạng + màu + nguồn gốc + chất liệu

Ví dụ:

A big brown house (Một căn nhà nâu lớn)

A small old France desk (Một cái bàn của Pháp cũ kĩ nhỏ)

Mạo từ “The + tính từ” cũng được sử dụng để chỉ một nhóm người nào đó và cũng có chức năng là một danh từ số nhiều.

Ví dụ:

The poor (Những người nghèo)

The young (Những người trẻ)

4.8. Trạng từ

Có chức năng bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay những trạng từ khác

Ví dụ:

The coffee is extremely hot (Cà phê cực kỳ nóng)He speaks English fairly well (Anh ấy nói tiếng Anh khá tốt)

Tình từ cũng thường chuyển thành trạng từ bằng cách thêm đuôi “ly”

Ví dụ:

slow – slowly (Chậm)quick – quickly (Nhanh)loud – loudly (Lớn)clear – clearly (Rõ ràng)happy – happily (Hạnh phúc)

4.9. Hình thức so sánh tính từ và trạng từ

Hình thức so sánh có 3 dạng đó là so sánh bằng và so sánh nhất, so sánh hơn.

Tham khảo kiến thức về cấu trúc so sánh tại đây.

4.10. Các thì trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản bao gồm 3 dạng câu: khẳng định, phủ định, nghi vấn.

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)

Là thì diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc là 1 thói quen

Công thức:

Câu khẳng định

Đối với động từ thường S + V(s/es) ….Hay đối với động từ to be: S am/is/are ….

Câu phủ định

S + do/does + not + V ….S + am/is/are + not …..

Câu nghi vấn

Do/Does + S + V ….?
Am/Is/Are + S …..?

Toàn bộ kiến thức về thì hiện tại đơn (Present Simple) tại đây.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

Là thì diễn tả một hành động đang diễn ra hoặc có thể là ngay khoảnh khắc nói Hoặc cũng có thể là trong một khoảng thời gian nào đó.

Công thức:

Câu khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing…Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing…Câu nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + V-ing…?

Toàn bộ kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) tại đây.

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

Thì này nhằm để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm. Hoặc hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.Hoặc cũng có thể nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever).


Công thức:

Đối với câu khẳng định: S + have/ has + V3/V-ed…Câu phủ định: S + have/ has not + V3/V-ed…Ở thể nghi vấn: Have/ has + S + V3/V-ed…?

Toàn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) tại đây.

Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)

Là thì dùng để diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ. Đây cũng là một thì quan trọng và bạn cần nắm rõ. Hiểu rõ về thì này cũng là một cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả đó.

Công thức:

Với câu khẳng định: S + V2/ V-ed …Câu phủ định: S + didn’t + V-inf…Câu nghi vấn: Did + S + V-inf …..?

Toàn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn (Simple Past Tense) tại đây.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó.

Công thức:

Câu khẳng định: S + were / was + V-ing …….

Câu phủ định: S + were / was + not + V-ing ……

Câu nghi vấn: Were / Was + S + V-ing ……?

Toàn bộ kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) tại đây.

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)

Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :

Công thức:

Câu khẳng định: S + had + V3 / V-ed…Câu phủ định: S + had + not + V3 / V-ed …Câu nghi vấn: Had + S + V3 / V-ed …. ?

Toàn bộ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) tại đây.

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

Là thì diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai hay là nói về một hành động được quyết định lúc nói.

Công thức:

Câu khẳng định: S + will + V-inf…Câu phủ định: S + will + NOT + V-inf…Câu nghi vấn: Will + S + V-inf…?

Toàn bộ kiến thức về thì tương lai đơn (Simple Future Tense) tại đây.

Thì tương lai gần (Near Future)

Nói về hành động xảy ra trong tương lai gần. Hoặc nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại.

Công thức:

Câu khẳng định: S + am/is/are going to + V-inf….Câu phủ định: S + am/is/are not going to + V-inf….Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + V-inf….?

Ví dụ:

I am going to do some shopping. Do you want to come with me?

(Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)

Look at the dark clouds! It’s going to rain.

(Nhìn đám mây đen kìa! Trời sắp mưa rồi.)

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continiuous)

Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể

Công thức:

Câu khẳng định: S + will be + V-ing…Câu phủ định: S + will not be + V-ing…Câu nghi vấn: Will + S be + V-ing…?

Ví dụ:

By this time next month, my father will be visiting the White House.

(Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng.)

Toàn bộ kiến thức về thì tương lai tiếp diễn (Future Continiuous) tại đây.

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)

Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.


Công thức:

Câu khẳng định: S + will have + V3/V-ed….Câu phủ định: S + will have not + V3/V-ed….Câu nghi vấn: Will + S have + V3/V-ed…?

Ví dụ:

By the end of this year, I will have worked for our company for 20 years.

(Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 20 năm rồi đấy)

4.11. Thể bị động

Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động:

S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….

Cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả đó là bạn tuân thủ những bước để chuyển từ câu chủ động thành câu bị động:

Xác định S, V, O trong câu chủ động
Xác định thì của câu đó là thì gìĐưa O (tân ngữ) lên làm chủ ngữ còn S (chủ ngữ) đảo xuống ra sau “by”.Chuyển V (động từ chính) chính thành V3-V-ed sau động từ to be

Ví dụ:

My father (S) hunted(V) a deer (O).

—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)

4.12. Giới từ “On”, “At”, “In”

Giới từ On: Là giới từ để diễn tả nằm trên bề mặt của một vật nào đóGiới từ At: Là giới từ để chỉ một thời điểm cụ thể và xác địnhGiới từ In: Là giới từ được dùng ở những khoảng thời gian không xác định trong ngày, tháng, mùa hay nămGiới từ “of”, “to”, “for”: Of là giới từ được sử dụng để biểu thị việc sở hữu, liên quan hay kết nối; To dùng để chỉ địa điểm, người hay đồ vật mà ai đó hay vật gì đó di chuyển đến; For được sử dụng để diễn tả công dụng hay mục đíchGiới từ “With”, “Over”, “By”: Giới từ With có nghĩa là với/ cùng/ có/ bằng; Over dùng để diễn tả sự di chuyển từ nơi này đến nơi khác; By có nghĩa là cạnh/ gần

Toàn bộ kiến thức về giới từ tại đây.

4.13. Liên từ

Liên từ dùng để nối các từ hoặc nhóm từ trong câu. Hiểu rõ về liên từ sẽ là cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả

Có 3 loại liên từ :

Liên từ liên kết: And (Và), But/ Yet (Nhưng), Or (Hoặc), So (Nên), For (Bởi vì)Liên từ tương quan: Both/ and (Cả…và…), Either/ or (Hoặc…hoặc…), Neither/ nor (Không…cũng không…), Not only/ but also (Không chỉ…mà còn)Liên từ phụ thuộc: Although (Mặc dù), After (Sau khi), Before (Trước khi), Because (Bởi vì), How (Bằng cách nào), If (Nếu), Since (Kể từ), So (Nên), Until (đến khi), Unless (trừ khi), When (Khi), While (Trong khi)

Toàn bộ kiến thức bài tập về liên từ tại đây.

4.14. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinitive)

Các động từ theo sau lài Gerund (V-ing)

Để có cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả, bạn cần ghi nhớ một số từ hay gặp nhất dưới đây:

Discontinue, finish, recommend, acknowledge, forgive, report, admit, dislike, give up (stop), advise, keep, resist, allow, keep on, resume, anticipate, permit, mention, risk, mind, avoid, enjoy,…

Các động từ theo sau là Infinitive (động từ nguyên thể)

Một số động từ thường gặp mà bạn phải biết để có được cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả như: agree/ demand/ mean/ appear/ need/ seem/ arrange/ wish/determine/ ask/ offer/ attempt/ expect/ plan/ swear/ can/can’t afford/ would like/ decide/ manage

Toàn bộ kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu tại đây.

Hy vọng sau bài viếttổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bảnnày bạn sẽ cải thiện được phần nào kiến thức ngữ pháp của bạn. Hãy cùng ieltscaptoc.com.vn biến tiếng Anh trở thành môn học thú vị nhé! Chúc các bạn học tập tốt.

Tiếng Anh được chia ra làm bốn kỹ năng chính: Nghe, nói, đọc, viết. Để có thể thành thạo được bốn kỹ năng đó thì ngữ pháp chính là chiếc chìa khóa, đòi hỏi người học cần phải trang bị cho bản thân một khối lượng kiến thức ngữ pháp chắc chắn


Ngữ pháp là nền tảng giúp bạn có thể chinh phục một ngôn ngữ tốt hơn. Ngữ pháp giúp các bạn vận dụng từ vựng đúng ngữ cảnh hơn, giúp người nghe, người đọc hiểu đúng nghĩa của ý bạn diễn đạt.

Rất nhiều các bạn hiện nay gặp khó khăn trong việc tìm một phương pháp, lộ trình phù hợp để học tốt ngữ pháp tiếng Anh. Ông cha ta thường có câu “phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”, ngữ pháp tiếng Việt ta đã phong phú đến như vậy, ngữ pháp tiếng Anh liệu có kém cạnh?

*

Với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy TOEIC, Ms Hoa nhận thấy việc học ngữ pháp tiếng Anh sẽ trở nên càng khó khăn hơn nếu như người học không tìm cho mình một lộ trình chính xác. Vậy đâu mới là phương pháp học ngữ pháp phù hợp với những người mất gốc? Hãy cùng tìm hiểu nhé!

LỘ TRÌNH HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN

Để có thể phát triển khả năng tiếng anh của mình, và đặc biệt là ngữ pháp tiếng anh. Anh ngữ Ms Hoa đã đưa ra lộ trình giúp các bạn học ngữ pháp trong tiếng anh vững chắc nhất.


Ngoài ra phần cuối sẽ chia sẻ đến các bạn tầm quan trọng của ngữ pháp trong tiếng anh, học tiếng anh giao tiếp vì sao phải học tốt cả ngữ pháp? và các chủ điểm ngữ pháp bắt buộc bạn phải thông thạo. Xem ngay tại đây

1. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Cấu trúc tiếng anh giúp các bạn hiểu được nguyên nhân tại sao lại sử dụng từ loại này mà không sử dụng từ loại khác, tại sao chọn từ này và cách sắp xếp các từ loại trong câu như thế nào?

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của 1 câu được chia thành 2 dạng chính: Dạng đơn giản (câu rút gọn, câu đặc biệt, câu ít các thành phần) và cấu trúc phức tạp ( câu đa chủ vị, đa thành phần)

Một số kiến thức cơ bản về câu

1. Cấu trúc: S + V

- Câu thường rất ngắn, chúng ta sẽ bắt gặp một số câu dạng chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ.

Eg: It is raining.

S V

- Những động từ trong cấu trúc câu này thường là những nội động từ.

2. Cấu trúc: S + V + O

- Đây là cấu trúc rất thông dụng và hay gặp trong tiếng Anh.

Eg: She  likes cats.

S V O

- Động từ trong cấu trúc này thường là những ngoại động từ

3. Cấu trúc: S + V + O + O

Eg: He gave me a gift.

S V O O

- Khi trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ có một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (Trực tiếp tiếp nhận hành động), và tân ngữ còn lại là tân ngữ gián tiếp (không trực tiếp tiếp nhận hành động)

4. Cấu trúc: S + V + C

Eg:: He looks tired.

S V C

- Bổ ngữ có thể là một danh từ, hoặc một tính từ, chúng thường xuất hiện sau động từ . Chúng ta thường gặp bổ ngữ khi đi sau các động từ như:

+ TH1: Bổ ngữ là các tính từ thường đi sau các động từ nối (linking verbs)

Eg:

S

V (linking verbs)

C (adjectives)

1. She

feels/looks/ appears/ seems

tired.

2. It

becomes/ gets

colder.

3. This food

tastes/smells

delicious.

4. Your idea

sounds

good.

5. The number of students

remains/stays

unchanged.

6. He

keeps

calm.

7. My son

grows

older.

8. My dream

has come

true.

9. My daughter

falls

asleep.

10. I

have gone

mad.

11. The leaves

has turned

red.

 

+ TH2: Bổ ngữ là một danh từ đi sau các động từ nối (linking verbs)

Eg:

S

V(linking verbs)

C (nouns)

1. He

looks like

a baby

2. She

has become

a teacher

3. He

seems to be

a good man

4. She

turns

a quiet woman

TH3: Bổ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, thời gian hay trọng lượng thường gặp trong cấu trúc: V + (for) + N (khoảng cách, thời gian, trọng lượng)

Eg:

S

V

C (Nouns)

1. I

walked

(for) 20 miles.

2. He

waited

(for) 2 hours.

3. She

weighs

50 kilos

4. This book

costs

10 dollars

5. The meeting

lasted

(for) half an hour.

 

5. Cấu trúc: S + V + O + C

Eg:: She considers himself an artist.

S V O C

- Bổ ngữ trong cấu trúc câu này là bổ ngữ của tân ngữ và thường đứng sau tân ngữ.

*

2. CÁC TỪ LOẠI TRONG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP

1. Danh từ

- Khái niệm:

Danh từ (Noun): là từ loại được sử dụng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Có nhiều cách phân loại danh từ, nhưng trong bài viết này, mình sẽ tìm hiểu 1 cách phân loại của danh từ theo mức độ cụ thể và trừu tượng của danh từ:

Danh từ cụ thể (concrete nouns)

Danh từ trừu tượng

 (abstract nouns)

Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như:table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…

Danh từ riêng (proper nouns): giống như tiếng Việt là các tên riêng của người, địa danh…như Big Ben, Jack…

happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)…

- Vị trí thường sử dụng

Làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):- Vị trí thường sử dụng

Với vai trò này, danh từ thường đứng đầu câu

Eg:

- They 24 year old.

- Lan is a student.

Làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:

Với vai trò này, danh từ thường đứng ở cuối câu

Eg::

- She bought pen.

Làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:

Với vai trò này, danh từ thường đứng ở cuối câu.

Eg::: Lan gave Mary Books.

Làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):

Với vai trò này, danh từ thường đứng ở cuối câu hoặc giữa câu.

Eg::

- I will speak to teacher about it.

Làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)

Với vai trò này, danh từ sẽ đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,...:

Eg::

- I am a doctor.

- He became a president one year ago.

- It seems the best solution for English speaking skill.

Làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,...), to elect (lựa chọn, bầu,...), to call (gọi ,...), to consider (xem xét,...), to appoint (bổ nhiệm,...), to name (đặt tên,...), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,...).

Eg::

- Board of directors elected her father president.

*

=>> Ebook tổng hợp trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc

2. Động từ

- Khái niệm

Động từ (Verbs) là từ dùng để diễn tả hành động hoặc hành động trạng thái của chủ ngữ. Động từ thường được dùng để mô tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật, hoặc sự vật nào đó nào đó.

Eg 1::

"Tom kicked the ball." "Kicked" là động từ, "Tom" là chủ ngữ và anh ấy thực hiện hành động là đá quả bóng. Quả bóng được xem là đối tượng nhận tác động của hành động (object of the verb).

Eg 2:

"The sun is red." "is" là động từ trong câu này. Nó không thể hiện hành động, mà nó thể hiện trạng thái của "sun"(mặt trời) là màu , còn "red"(màu đỏ) ở đây là tính từ chỉ màu sắc

- Vị trí thường sử dụng

Đứng sau chủ ngữ:

Eg: He worked hard. 

Sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường.

Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:

Always: luôn luôn
Usually: thường thường
Often : thường
Sometimes: Đôi khi
Seldom: Hiếm khi
Never: Không bao giờ

VD: He usually goes to school in the Morning. 

Nếu là động từ "Tobe", trạng từ sẽ đi sau động từ "Tobe".

Eg: It"s usually warm in authumn. 

3. Tính từ

- Khái niệm

Tính từ (ADV): là từ loại dùng để bổ trợ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

- Vị trí thường sử dụng

Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.

Eg: This pen is nice

Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter

Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:

Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a": aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed ... và một số tính từ khác như: unable; exempt; content... 

Eg:: He is afraid

3. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG CÂU

1. Chủ ngữ: (Subject = S)

- Thường là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ (là người, sự vật hay sự việc) thực hiện hành động (trong câu chủ động) hoặc bị tác động bởi hành động (trong câu bị động).

Eg::

- My friend plays football very well.

- This book is being read by my friend.

2. Động từ: (Verb = V)

- Là từ loại động từ hoặc một nhóm động từ thể hiện hành động, hay một trạng thái.

Eg:

-He eats very much. V -> chỉ hành động.

- Lions disappeared two years ago. => V chỉ trạng thái (biến mất).

3. Tân ngữ (Object = O)

- Thường là 1 danh từ, 1 cụm danh từ hay một đại từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc chịu tác động/ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu.

Eg:

- I bought a new car yesterday.

4. Bổ ngữ (Complement = C)

- Thường là một tính từ hoặc một danh từ thường đi sau động từ nối (linking verbs) hoặc tân ngữ dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Eg:

- He is a student. 

- He considers himself a super star.

5. Tính từ (Adjective = adj)

- Dùng để miêu tả (về đặc điểm, tính cách, tính chất, … của người, sự vật hoặc sự việc), thường đứng sau động từ “to be”, đứng sau một số động từ nối, hay đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ.

Eg:

He is tall.

- She looks happy.

6. Trạng từ (Adverb = adv)

- Trạng từ Là những từ chỉ cách thức xảy ra của hành động, chỉ thời gian, địa điểm, mức độ, tần suất. Trạng từ có thể đứng đầu hoặc cuối câu, đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩa cho động từ, và đứng trước tính từ hoặc trạng từ khác để bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ đó.

Eg:

I live in the country.

- She studies very well.

4. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

Các thì trong tiếng Anh là kiến thức căn bản nhất mà người học ngữ pháp nên bắt đầu nghiền ngẫm. Việc nắm vững cấu trúc và cách sử dụng các thời sẽ hỗ trợ cho bạn rất nhiều trong phần speaking (nói) và writing (viết). Có tất cả 12 thì trong tiếng Anh, các bạn có thể ghi nhớ theo trục thời gian sau nhé:

*

Đừng nghe thấy con số 12 mà hoảng nhé các bạn! Vì thực ra khi sử dụng vào ngữ cảnh thực tế thì rất dễ vận dụng, rất dễ nhớ. Đối với mỗi thời, các bạn cần nắm vững được cách sử dụng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của nó.

Thì hiện tại đơn được sử dụng để miêu tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trở thành một thói quen thường xuyên, hoặc dùng để miêu tả một chân lý vĩnh cửu. Dấu hiệu nhận biết của hiện tại đơn là trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất, chẳng hạn như always, every, usually, often, generally, frequently,…

Học nhuần nhuyễn các thời trong tiếng Anh là bước đệm đầu tiên khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh. Cũng giống như việc một đứa trẻ khi học nói, chúng phải học cách sắp xếp trật tự từ trong câu rồi mới nói được thành câu hoàn chỉnh.

5. HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NHƯ THẾ NÀO?

Bạn sẽ chẳng thể học được một ngôn ngữ nào nếu bạn không học ngữ pháp cả. Các bạn được nghe rất nhiều về việc học giao tiếp tiếng anh, hay có tâm thích thích nhanh chóng mà bỏ qua ngữ pháp đều là một sai lầm tai hại.

Vì nếu không có ngữ pháp tiếng anh thì bạn sẽ chẳng thể nói cho người khác hiểu được, cũng không thể chau chuốt trình độ tiếng anh của mình như người bản xứ. Chẳng phải những câu nói như: how are you? What your name?.. đều phải sử dụng ngữ pháp đúng không?

NÊN HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NHƯ THỂ NÀO ĐỂ HIỂU QUẢ NHẤT?

Ở Việt Nam vẫn có truyền thống học tốt ngữ pháp nhưng giao tiếp lại không. Nhưng cũng có rất nhiều bạn lại "vật vã" với phần này. Chính vì thế mà thường có những than phiền và những câu hỏi về cách học ngữ pháp sao cho nhớ lâu và hiệu quả. Dưới đây là các bước học ngữ pháp tiếng anh nhanh và hiệu quả nhé.

Học 30 phút mỗi ngày (Trình độ của bạn là basic thì bắt đầu học từ sách basic)Đọc và ghi nhớ cách sử dụng phải đi kèm với thực hành.Suy diễn các mẫu câu mà bạn gặp và quy về điểm ngữ pháp mà bạn đã đọc

Sau khi đọc xong đoạn văn hãy phân tích và suy diễn ngữ pháp là mẫu câu này thuộc mẫu câu đảo ngữ (Inversion) như đã từng đọc trong sách ngữ pháp. Như vậy bạn sẽ nhớ rất lâu và hiểu luôn cả cách dùng. Chứ nếu bạn suốt ngày đọc sách ngữ pháp chẳng có tác dụng gì cả.

Xem thêm:

Một số các chủ điểm ngữ pháp quan trọng cần phải thành thạo

Bạn sẽ vướng vào một mớ "bòng bong" nếu cứ học không tuân theo thứ tự hay không có trọng số cho các phần trong ngữ pháp. Chính vì thế Anh ngữ Ms Hoa đã liệt kê cho các bạn list trọng điểm ngữ pháp cần học để giỏi tiếng anh nhé. 

Các thì trong tiếng anh (Tenses): Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, v…v
Các mẫu câu : Câu đơn, câu ghép, câu cảm thán, câu cầu khiến, v…v
Các cụm từ: cụm từ ghép
Các từ loại: tính từ, động từ, danh từ, trang từ, v…v

Trên là những chia sẻ hết sức chi tiết và cần thiết cho các bạn để tiến có thể chinh phục được bộ môn tiếng anh. Đây cũng là một ngôn ngữ toàn cầu và ngày càng trở nên quan trọng trong thời đại mới. Chính vì thế hãy đi những bước đi đầu tiên trong việc chinh phục ngữ pháp tiếng anh trước khi bạn muốn học tiếp về giao tiếp, phát âm hay luyện nghe tiếng anh nhé.

Chúc các bạn học thành công!

Hãy đăng ký vào form dưới đây để được cô Hoa tư vấn lộ trình học miễn phí các em nhé!