MỤC LỤC VĂN BẢN
*
In mục lục

CHÍNH PHỦ ------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------

Số: 83/2009/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2009

NGHỊ ĐỊNH

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2009/NĐ-CP NGÀY12 THÁNG 02 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội;Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xâydựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,

NGHỊ ĐỊNH

Điều 1.

Bạn đang xem: Nghị định thay thế nghị định 12/2009

Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình như sau:

1. Bổ sungvào cuối điểm a khoản 3 Điều 2 như sau:

“Điều 2. Phân loại dự án và quảnlý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng công trình

3. Ngoài quy định tại khoản 2 Điềunày thì tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, Nhà nước còn quản lý theo quy địnhsau đây:

a) Đối với các dự án sử dụng vốnngân sách nhà nước kể cả các dự án thành phần, Nhà nước quản lý toàn bộ quátrình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết địnhđầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khinghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào khai thác sử dụng. Người quyết địnhđầu tư có trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, nhưng khôngquá 3 năm đối với dự án nhóm C, không quá 5 năm đối với dự án nhóm B.”

2. Khoản 1Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 10. Thẩm quyền thẩm định dựán đầu tư xây dựng công trình

1. Người quyết định đầu tư có tráchnhiệm tổ chức thẩm định dự án trước khi phê duyệt. Đầu mối thẩm định dự án làđơn vị chuyên môn trực thuộc cấp quyết định đầu tư. Đơn vị đầu mối thẩm định dựán có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án để lấy ý kiến của cơ quan quản lý ngành; cơquan quản lý nhà nước về xây dựng và các cơ quan khác liên quan đến dự án để thẩmđịnh dự án. Người quyết định đầu tư có thể thuê tư vấn để thẩm tra một phần hoặctoàn bộ nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 11 Nghị định này.

Thời gian xem xét của các cơquan liên quan, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án là:

- Không quá 45 ngày làm việc đốivới dự án quan trọng quốc gia;

- Không quá 20 ngày làm việc đốivới dự án nhóm A;

- Không quá 15 ngày làm việc đốivới dự án nhóm B;

- Không quá 10 ngày làm việc đốivới dự án nhóm C.

Quá thời hạn nêu trên, nếu cáccơ quan liên quan không có ý kiến thì được coi như đã đồng ý và phải chịu tráchnhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.

Đối với các dự án đầu tư xây dựngcông trình trong phạm vi đô thị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thìngười quyết định đầu tư phải lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nướccó thẩm quyền trước khi phê duyệt dự án. Đối với các dự án khác, việc lấy ý kiếnvề thiết kế cơ sở do người quyết định đầu tư quyết định khi thấy cần thiết.

Đơn vị đầu mối có trách nhiệm gửihồ sơ dự án để lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xâydựng chuyên ngành quy định tại khoản 6 Điều này. Cơ quan tham gia ý kiến về thiếtkế cơ sở được hưởng 25% phí thẩm định dự án. Bộ Tài chính ban hành văn bản hướngdẫn thực hiện quy định này.

Đối với các dự án đã được phân cấphoặc ủy quyền quyết định đầu tư thì người được phân cấp hoặc ủy quyền quyết địnhđầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án.”

3. Khoản 1và khoản 2 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 14. Điều chỉnh dự án đầutư xây dựng công trình

1. Dự án đầu tư xây dựng côngtrình có sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên được điều chỉnh khi có một trong cáctrường hợp sau đây:

a) Bị ảnh hưởng bởi thiên tainhư động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa hoặc sự kiện bất khảkháng khác;

b) Xuất hiện các yếu tố đem lạihiệu quả cao hơn cho dự án;

c) Khi quy hoạch xây dựng thay đổitrực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, mục tiêu của dự án.”

2. Khi việc điều chỉnh dự án làmthay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án, vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệtthì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định; trường hợp điềuchỉnh dự án không làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án, không vượt tổngmức đầu tư thì chủ đầu tư được tự quyết định. Những nội dung điều chỉnh dự ánphải được thẩm định trước khi quyết định.

Trường hợp điều chỉnh dự ánkhông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan quản lýnhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì phải lấy ý kiến của cơ quan này.”

4. Điều 15được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 15. Thi tuyển, tuyển chọnthiết kế kiến trúc công trình xây dựng

1. Các công trình công cộng cóquy mô lớn, có yêu cầu kiến trúc đặc thù phải được người quyết định đầu tư quyếtđịnh lựa chọn hình thức thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc côngtrình, bao gồm:

a) Các công trình công cộng cóquy mô cấp I, cấp đặc biệt;

b) Các công trình có yêu cầu kiếntrúc đặc thù bao gồm:

- Công trình mang tính biểu tượng,công trình điểm nhấn, công trình được xây dựng tại vị trí có ảnh hưởng trực tiếpđến diện mạo, cảnh quan kiến trúc đô thị hoặc các công trình có yêu cầu đặc thùnhư cửa khẩu quốc tế, tượng đài, trung tâm phát thanh truyền hình, nhà ga đườngsắt trung tâm, ga hàng không;

- Công trình có yêu cầu kiếntrúc trang trọng, thể hiện quyền lực như trụ sở cơ quan Đảng, Nhà nước, trungtâm hành chính – chính trị cấp tỉnh trở lên;

- Công trình giao thông trong đôthị có yêu cầu thẩm mỹ cao;

- Công trình là biểu tượng vềtruyền thống văn hóa và lịch sử có ý nghĩ đặc biệt quan trọng đối với địaphương.

2. Ngoài các công trình quy địnhtại khoản 1 Điều này, đối với các công trình khác thì chủ đầu tư tự quyết địnhviệc thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình.

3. Chi phí cho việc thực hiệnthi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình được tính vào tổng mức đầutư của dự án.

4. Tác giả của thiết kế kiếntrúc công trình được lựa chọn thông qua thi tuyển hoặc được tuyển chọn được bảohộ quyền tác giả và ưu tiên đàm phán, ký kết hợp đồng để lập dự án đầu tư xây dựngcông trình và thiết kế xây dựng khi tác giả của thiết kế kiến trúc có đủ điềukiện năng lực theo quy định. Trường hợp tác giả của thiết kế kiến trúc không đủđiều kiện năng lực thì có thể liên danh với tổ chức tư vấn thiết kế có đủ điềukiện năng lực để đàm phán ký kết hợp đồng với chủ đầu tư.

Nếu tác giả của thiết kế kiếntrúc được lựa chọn từ chối thực hiện lập dự án đầu tư xây dựng công trình vàthiết kế xây dựng thì chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu khác theo quy định củapháp luật.”

5. Khoản 3Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 20. Hồ sơ xin cấp Giấyphép xây dựng công trình và nhà ở đô thị

3. Bản vẽ thiết kế thể hiện đượcvị trí mặt bằng; mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng côngtrình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồhệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải.Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựngthì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.”

6. Khoản 1Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 23. Thẩm quyền cấp giấyphép xây dựng.

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổchức cấp Giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp
I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; côngtrình tượng đài, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý;những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trìnhthuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và cáccông trình khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.”

7. Điểm akhoản 2 và khoản 4 Điều 36 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 36. Quy định chung về điềukiện năng lực của tổ chức, cá nhân

2. Tổ chức, cá nhân khi tham giacác lĩnh vực sau đây phải có đủ điều kiện năng lực:

a) Lập, thẩm định dự án đầu tưxây dựng công trình; định giá xây dựng;

4. Cá nhân đảm nhận chức danh chủnhiệm, chủ trì thiết kế chuyên ngành đồ án quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm, chủtrì thiết kế xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; giám sát thi công xây dựngcông trình phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. Cá nhân tham gia quản lýdự án phải có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án đầu tư xây dựng côngtrình.”

8. Bổ sungkhoản 5 vào Điều 57 như sau:

“Điều 57. Tổ chức thực hiện

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫnvề điều kiện, năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định dự án đầu tư xâydựng công trình.”

9. Bãi bỏ Điều4.

Điều 2. Hiệulực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thihành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2009.

Xem thêm: Công Thức Tính Suất Điện Động, Bài Tập Về Mạch Điện Lớp 11 (Cơ Bản)

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị địnhnày./.

Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP; BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (5b)

*

Quyết định số : 972/QĐ-BCĐCTCLC ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Trưởng ban Chỉ đạo công trình chất lượng cao về việc công nhận các danh hiệu thi đua chất lượng cao Ngành Xây dựng đợt 1 năm 2009.
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

*

*

*

---------------- Liên kết website ----------------Chính phủ
Mạng lưới tư vấn pháp luật - Bộ Xây dựng
Báo điện tử ĐCS Việt Nam
Báo Lao Động
Viện Quy hoạch Đô thị và Nông thôn quốc gia
Viện Kiến trúc Quốc gia
Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng
Viện Kinh tế Xây dựng
Viện Vật liệu xây dựng
Báo xây dựng
Tạp chí Xây dựng
Tạp chí Kiến trúc Việt Nam
Cung Triển lãm Quy hoạch Quốc gia
Mạng kiểm định chất lượng công trình xây dựng
Học viện cán bộ QLXD và ĐTTrường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Trường Đại học Kiến trúc Tp. Hồ Chí Minh
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
Trường Đại học Xây dựng Miền Tây
Trường Đại học Kiến trúc Tp. Đà Nẵng
Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 - CTC1Trường Cao đẳng Xây dựng số 2Trường Cao đẳng Xây dựng công trình Đô thị
Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định
Trường Trung cấp Xây dựng số 4Trường Cao đẳng nghề Cơ giới Cơ khí Xây dựng số 1Tổng Hội Xây dựng Việt Nam
Hội Kiến trúc sư Việt Nam
Hiệp hội Bất động sản Việt Nam
Tạp chí bất động sản
Tổng Công ty Sông Đà
Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng
Tổng Công ty Cơ khí XDTổng Công ty Sông Hồng
Tổng Công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng
Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị
Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội
Tổng Công ty ĐTXD cấp thoát nước và môi trường Việt Nam
Tổng Công ty Thủy tinh và Gốm Xây dựng
Tổng Công ty Xây dựng Bạch Đằng
Tổng Công ty Tư vấn XD Việt Nam
Tổng Công ty Xi măng Việt Nam
Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị & Khu công nghiệp Việt Nam (IDICO)Tổng công ty Xây dựng số 1 (CC1)Tổng công ty vật liệu XD số 1Tổng Công ty CPĐTXD và thương mại VNTổng Công ty cổ phần XNK&XD Việt Nam
Sở Quy Hoạch Kiến trúc Hà Nội
Sở Quy Hoạch Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh
Sở xây dựng Hà Nội
Sở Xây dựng TP. Hồ Chí Minh
Sở xây dựng Hải Phòng
Sở xây dựng Thừa Thiên HuếSở Xây dựng Đà Nẵng
Sở xây dựng Cần Thơ
Sở xây dựng Bắc Ninh
Sở Xây dựng Bắc Giang
Sở Xây dựng Hưng Yên
Sở Xây dựng Vĩnh Phúc
Sở Xây dựng Hải Dương
Sở Xây dựng Quảng Ninh
Sở Xây dựng Cao Bằng
Sở xây dựng Lạng Sơn
Sở Xây dựng Bắc Kạn
Sở Xây dựng Hà Giang
Sở Xây dựng Sơn La
Sở Xây dựng Hòa Bình
Sở Xây dựng Hà Nam
Sở Xây dựng Nam Định
Sở Xây dựng Thái Bình
Sở Xây dựng Thanh Hóa
Sở Xây dựng Nghệ An
Sở Xây dựng Hà Tĩnh
Sở Xây dựng Quảng Bình
Sở xây dựng Điện Biên
Sở xây dựng Lai Châu
Sở Xây dựng Tuyên Quang
Sở xây dựng Thái Nguyên
Sở xây dựng Yên Bái
Sở xây dựng Lào Cai
Sở xây dựng Quảng Nam
Sở Xây dựng Quảng Ngãi
Sở xây dựng Bình Định
Sở Xây dựng Khánh Hòa
Sở xây dựng Phú Yên
Sở Xây dựng Ninh Thuận
Sở Xây dựng Đồng Nai
Sở Xây dựng Tây Ninh
Sở Xây dựng Bình Dương
Sở Xây dựng Bình Phước
Sở xây dựng Trà Vinh
Sở xây dựng Vĩnh Long
Sở xây dựng Hậu Giang
Sở xây dựng Đắk Lắk
Sở Xây dựng Đắk Nông
Sở Xây dựng An giang
Sở Xây dựng Long An
Sở Xây dựng Bến tre
Sở Xây dựng Đồng Tháp
Sở xây dựng Bà Rịa - Vũng Tàu
Sở xây dựng Sóc Trăng
Sở Xây dựng Bạc Liêu
Sở Xây dựng Kiên Giang
Sở Xây dựng Cà Mau
Bộ Pháp điển