Đọc một nội dung hay nhưng bị viết sai chính tả, giống việc bạn đang chạy xe bon bon trên đường, vấp phải ổ gà, tụt mất cảm xúc.

Bạn đang xem: Những từ tiếng việt dễ sai chính tả

*
Tá hoả vì lỗi sai chính tả bủa vây.

Đặc biệt sai chính tả rất dễ bị lây, khi bạn đọc phải một từ bị viết sai trong một thời gian dài, chính bạn có thể bị nhiễm và viết sai theo.

*
Sai chính tả xuất hiện cực cực nhiều trên mạng xã hội (nguồn kenh14).

Nội dung của công ty, doanh nghiệp up lên website, fanpage nếu dính lỗi chính tả, sẽ bị xem là thiếu chuyên nghiệp.

*


Nội dung chính

Cách thực hiện sửa lỗi chính tả Tiếng Việt

Kiểm tra lỗi chính tả thường gặp

Check lỗi chính tả tiếng Việt xem có từ nào bạn đang viết sai không?

Từ sai chính tảTừ đúng chính tả
bộ sươngbộ xương
bác sỹbác sĩ
chia sẽchia sẻ
chín mùichín muồi
chỉnh chuchỉn chu
chỉnh sữachỉnh sửa
chuẩn đoánchẩn đoán
chẵng lẻchẳng lẽ
có lẻcó lẽ
cổ máycỗ máy
cọ sátcọ xát
cặp bếncập bến
câu truyệncâu chuyện
đường xáđường sá
dư giảdư dả
giúp đởgiúp đỡ
giành dụmdành dụm
giữ dộidữ dội
giọt xươnggiọt sương
giục giãgiục dã
gian sảogian xảo
kiễm trakiểm tra
kỹ niệmkỷ niệm
khán giãkhán giả
kết cuộckết cục
mạnh dạngmạnh dạn
nền tảnnền tảng
nghànhngành
nổ lựcnỗ lực
năng nỗnăng nổ
rãnh rỗirảnh rỗi
rốt cụcrốt cuộc
sắc xảosắc sảo
sẳn sàngsẵn sàng
san sẽsan sẻ
sáng lạngxán lạn
sỡ dĩsở dĩ
sơ xuấtsơ suất
suông sẻsuôn sẻ
sử lýxử lý
suất sắcxuất sắc
sữa chữasửa chữa
thẳng thắngthẳng thắn
tháo dởtháo dỡ
trãi nghiệmtrải nghiệm
trao chuốttrau chuốt
trao dồitrau dồi
trao giồitrau dồi
tựu chungtựu trung
thăm quantham quan
vô hình chungvô hình trung
vô vàngvô vàn
xáng lạngxán lạn
xem sétxem xét
xuất xắcxuất sắc
xúi dụcxúi giục

Làm sao để tránh viết sai chính tả?

Cái khó ở đây là người viết sai chính tả thường không biết mình sai. Khi được người khác góp ý, họ biết nhưng do đã là thói quen thì sẽ bị lại như cũ.

Có một cách giúp bạn sửa lỗi chính tả tiếng Việt là sử dụng Word soạn thảo nội dung trước khi xuất bản trên website hoặc fanpage.

Word có 1 tính năng là Auto
Correct, mỗi khi bạn đánh sai, Word sẽ tự động chỉnh lại từ đúng, nhưng để làm được điều này bạn phải dạy Word “học” từ nào là sai và từ nào là đúng.

Ngoài ra, còn một số cách khác như sử dụng Google Documents hoặc các công cụ kiểm tra lỗi chính tả online khác.

Cách thực hiện sửa lỗi chính tả Tiếng Việt

GOBRANDING sẽ hướng dẫn bạn 3 cách để sửa lỗi chính tả nhanh chóng.

Cách 1: Thêm bộ từ sai chính tả vào Word

Áp dụng cho Word 2013 và các phiên bản cao hơn.

Bước 1: Vào File, chọn Options

*

Bước 2: Vào mục Proofing, bạn chọn “Auto
Correct Options

*

Bước 3: Hộp thoại mở ra, đây là nơi bạn sẽ thêm từ để Word học. Mỗi từ chúng ta sẽ có một cặp gồm từ đúng, từ sai. Nhập từ sai ở ô bên trái và từ đúng ở ô bên phải.

Sau đó hãy nhấn “Add” hoặc “Enter” để thêm từ vào danh sách.

*

# Với những từ có 2 tiếng trở lên: bạn copy trực tiếp vào

Từ saiTừ đúng
chia sẽchia sẻ
chín mùichín muồi
chỉnh chuchỉn chu
chỉnh sữachỉnh sửa
chuẩn đoánchẩn đoán
có lẻcó lẽ
cổ máycỗ máy
cọ sátcọ xát
đường xáđường sá
giúp đởgiúp đỡ
kiễm trakiểm tra
kỹ niệmkỷ niệm
mạnh dạngmạnh dạn
nền tảnnền tảng
nổ lựcnỗ lực
rãnh rỗirảnh rỗi
sắc xảosắc sảo
sẳn sàngsẵn sàng
san sẽsan sẻ
sáng lạngxán lạn
sỡ dĩsở dĩ
sơ xuấtsơ suất
suông sẻsuôn sẻ
sử lýxử lý
suất sắcxuất sắc
sữa chữasửa chữa
thẳng thắngthẳng thắn
tháo dởtháo dỡ
trãi nghiệmtrải nghiệm
trao chuốttrau chuốt
trao dồitrau dồi
trao giồitrau dồi
tựu chungtựu trung
vô hình chungvô hình trung
vô vàngvô vàn
xáng lạngxán lạn
xem sétxem xét
xuất xắcxuất sắc

#Với những từ có 1 tiếng: thì phức tạp hơn một chút.

Ví dụ: khi viết chữ “cũng”, có bạn ghi là “củng”. Nhưng nếu chúng ta chèn vô trực tiếp là: củng –> cũng, thì khi bạn đánh chữ lủng củng, sẽ bị đổi thành lủng cũng.

Có một cách đó là viết dài ra như sau: củng vậy –> cũng vậy.

Còn với những từ đơn không bị trường hợp như trên, bạn để như cũ là được.

Tổng hợp các từ đơn:

Từ saiTừ đúng
củng vậycũng vậy
giám làmdám làm
nghànhngành

Bước 4: Sau khi đã thêm đầy đủ các từ, bạn nhấn Ok.

Bước 5: Nhấn Ok một lần nữa.

Lưu ý: Với phiên bản Word trước 2007, bạn vào Tools rồi chọn Auto
Correct Options
để thêm từ vào.

*

Như vậy là hoàn tất, bạn có thể yên tâm là nội dung của bạn giờ đây sẽ tránh được các lỗi chính tả cơ bản.

Tuy nhiên điều quan trọng là trước khi xuất bản, bạn nhớ đọc lại nội dung một lần nữa.

Nếu bạn biết thêm những từ nào thường bị đánh sai chính tả tiếng Việt, hãy liệt kê bên dưới, để mọi người thêm vào Auto
Correct của mình nhé.

Cách 2: Kiểm tra bằng Google Documents

Google Documents là một chương trình soạn thảo văn bản của Google, được sử dụng trên trình duyệt web. Về cơ bản, giao diện và cách sử dụng của nó tương tự như Microsoft Word. Tuy nhiên, có một ưu điểm mà GOBRANDING muốn giới thiệu cho bạn là nó có khả năng tìm lỗi chính tả cực kỳ chính xác.

Để tìm và sửa lỗi chính tả trên Google Documents thao tác như sau:

Sau khi soạn thảo xong nội dung ở website hoặc fanpage, bạn hãy sao chép toàn bộ nội dung đã chuẩn bị.Mở một trang Google Documents lên.Dán nội dung vừa copy vào.Sau đó chọn Công cụ => Kiểm tra chính tả => Kiểm tra chính tả.

*

Google documents sẽ tự động tìm lỗi và sửa lỗi chính tả lại cho bạn. Bạn chỉ cần nhấp “Thay đổi” ở mỗi từ là tự động chuyển sang từ tiếp theo.Lần lượt bạn sẽ sửa được toàn bộ lỗi chính tả trong bài viết.

*

Ngoài việc phát hiện ra những từ Tiếng Việt bị sai chính tả, Google Documents còn kiểm tra được cả những từ Tiếng Anh. Chẳng hạn, với từ “clickk” như ảnh bên dưới bị gạch đỏ vì dư 1 chữ “k”, nhưng từ “click” ở cuối bài không bị như vậy.

Cách 3: Sử dụng công cụ kiểm tra lỗi chính tả online

Để kiểm tra lỗi chính tả online bạn truy cập vào địa chỉ sau: https://vspell.com/Spell vào làm theo các bước GOBRANDING hướng dẫn:

Coppy và dán nội dung cần kiểm tra vào ô trống.Chọn “Kiểm tra chính tả” để công cụ thực hiện kiểm tra lỗi.

*

Kết quả những từ nào sai chính tả sẽ được bôi vàng. Tuy nhiên, vì công cụ này không phân biệt được Tiếng Anh và Tiếng Việt, nên nếu nội dung bạn có Tiếng Anh thì những từ này vẫn được bôi. Do đó, khi chỉnh sửa lỗi chính tả bạn cần quan sát thật kỹ các từ này có sai hay không.Tiếp theo, bạn nhấp “Sửa” để lần lượt sửa từng từ hoặc “Sửa hết” để chỉnh toàn bộ những từ bị sai. Hãy để ý mục thay thế, bạn có thể chọn một trong những từ mà công cụ này gợi ý hoặc tự chỉnh sửa theo ý mình.

*

Ngoài ra, công cụ còn một số tính năng khác như:

Bỏ qua/bỏ qua hết: bỏ qua những từ không cần chỉnh sửa.Thêm vào/lấy ra: để thêm hoặc lấy từ bị lỗi khỏi từ điển.Hủy bỏ: thoát khỏi chế độ kiểm tra lỗi chính tả.

Bên trên là những cách mà GOBRANDING giới thiệu để bạn có thể dễ dàng kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt. Hãy chọn cho mình một cách kiểm tra dễ thực hiện nhất để làm nhé!

KẾT

Như đã nói ở trên, sai chính tả rất dễ “lây”, đặc biệt là trên các trang mạng xã hội.

Vì thế chúng ta cần soát lỗi chính tả và giữ cho bản thân không viết sai chính tả là cách tốt để giúp người khác không viết sai theo.

Chuyện viết chữ, Dùng từ đặt câu
Tổng hợp những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Việt
Viết bởi
Admin|ngày
Th1106,2017
*

(Ngày ngày viết chữ)Chúng tôi tập hợpnhững từ dễ nhầm lẫntrong tiếng Việt, trình bày theo thứ tự bảng chữ cái.

Ởđây không giải thích cặn kẽ nguồn gốc vàý nghĩa từng từ, dù sao chúng tôi cũng chưađủ trìnhđộđó. Chúng tôi chỉ giải thích sơ bộđể bạn hiểu và có thể sử dụngđúng khi cần.

Bấm Ctrl + F và gõ từ bạn muốn tìm sau đó Enter. Nếu muốn bổ sung 1 từ/cặp từ, bạn có thể liên hệ Ngày ngày viết chữ TẠI ĐÂY.

B

bạc mạng | bạt mạng | (tính từ) >> bạt mạng: liều lĩnh, bất chấp tính mạng (khẩu ngữ).

bàng quan | bàng quang | bàng quan (tính từ);bàng: bên cạnh, bên ngoài; quan: xem, nhìn (chữ này không dùng một mình, mà phải đi kèm với một chữ khác để lập thành tiếng kép) >> bàng quan (tính từ): đứng ngoài mà xem, chứ không dự vào. Ví dụ: người bàng quan trước thời cuộc, người tiêu dùng bàng quan với sản phẩm mới. Bàng quang (danh từ):bọng đái, túi chứa nước tiểu.

C

căn dặn | căn vặn | (động từ) căn dặn:dặn dò tỉ mỉ, cẩn thận (thường với người dưới); căn vặn: hỏi cặn kẽ đến cùng cốt cho lộ ra sự việc, hỏi cho ra lẽ.

chặnđường | chặngđường |chặnđường (động từ): cản trở, không cho người hoặc xe lưu thông trênđường; chặngđường (danh từ): một khoảng cách, mộtđoạnđường hoặc một khoảng thời gian tươngđối dài (ví dụ: chặngđường kiến thiếtđất nước).

chắp bút | chấp bút | (động từ) chấp: cầm, nắm, giữ, nhận, lấy,thực hành >> chấp bút:khởi thảo, thực hiện một văn bản, một công trình theo đề cương, theo hướng dẫn hoặc theo một sự chỉ đạo nào đó. Chắp: ghép lại, làm cho liền lại (chắp tay là hai bàn tay úp vào nhau cho liền với nhau), theo đó, dùng “chắp bút” giống như là ghép mấy cây bút vào nhau.

chín mùi | chín muồi | (tính từ) chín muồi: (trái cây) rất chín, chínđến giaiđoạn ngon nhất; phát triểnđến trìnhđộđầyđủ nhất, có thể chuyển sang giaiđoạn khác. Ví dụ:điều kiện chín muồi.

chính chắn | chín chắn | (tính từ) chín chắn: thận trọng,đứngđắn.

chỉnh chu | chỉn chu | (tính từ) chỉn chu: chuđáo, cẩn thận (ăn mặc chỉn chu). Từ chỉnh chu là cách dùng sai có thể do nhầm lẫn với chỉnh trong hoàn chỉnh.

chua sót | chua xót (tính từ) sót: bỏ quên, bỏ ra ngoài; xót:động lòng thương, nóng lòng >> chua xót:xót xa, đau đớn một cách thấm thía.

chuẩnđoán | chẩnđoán | (động từ)chẩn: xác định, phân biệt dựa theo những triệu chứng, dấu hiệu có sẵn; đoán: dựa vào cái có sẵn, đã thấy, đã biết để tìm cách suy ra điều chủ yếu còn chưa rõ hoặc chưa xảy ra >> chẩn đoán: có nghĩa là xác định bệnh, dựa theo triệu chứng và kết quả xét nghiệm.

cọ sát | cọ xát | (động từ) >> cọ xát: cọ đi cọ lại, xát vào nhau; tiếp xúc, thử thách trong những hoàn cảnh, môi trường khó khăn và đa dạng.

D

dành giật | giành giật | dành (động từ): giữ lại để dùng về sau, để riêng cho ai hoặc cho việc gì (ví dụ: đểdành, dành cho, dành dụm); giành (động từ): cố dùng sức lực để lấy về được cho mình, không để cho người khác chiếm lấy hoặc tiếp tục chiếm lấy, cố gắng để đạt cho được, tranh chấp cái gì đó (ví dụ: giành cúp, giành chức vô địch, giành quyền, tranh giành) >> giành giật: tranh cướp, cướpđoạt.

dấu diếm | giấu giếm | (động từ) dấu: 1. yêu (yêu dấu), 2. vết (dấu vết); giấu: cất, không cho ai biết >> giấu giếm: cấtđi, giữ kín không cho ai biết.

dè xẻn | dè sẻn (động từ) : dànhđể, kiêng nể; sẻn: hà tiện quá, chặt chẽ quá >> dè sẻn: tằn tiện, tự hạn chế chi dùng quá mức.

Đ

đầyấp |đầyắp | (tính từ) ắp: đầy quá; ấp: phủ cho nóng (ômấp) >> đầy ắp: đầy đến mức không thể chứathêm được nữa.

đề huề | đuề huề | (từ Hán Việt) đề huề nghĩa cũ là nắm tay nhau dắt đi, cùng nhau làm việc, giúp đỡ nhau, ngày nay ta còn hiểu là đông đủ vui vẻ cả. Đuề huề là cách dùng sai (nhưng cũng ít gặp).

điểm xuyến | điểm xuyết| (động từ) điểm: chấm nhỏ, vết nhỏ; xuyết: trang điểm, tô điểm >> điểm xuyết: sửa sang, tô vẽ cho thêm đẹp.

đọc giả |độc giả | (danh từ)độc:đọc; giả: người >>độc giả: ngườiđọc.

đường xá |đường sá | (danh từ) :phần đất tạo thành một đường dài, đã được cày lật lên hoặc bừa cho nhỏ, nhuyễn >>đường sá:đườngđi lại trên bộ. Ví dụ dễ nhớ là “đường sá xa xôi”.

G

giả thuyết | giả thiết |giả thuyết:luận điểm mới trong khoa học (để giải thích một hiện tượng tự đó và tạm được chấp nhận, chưa được kiểm nghiệm, kiểm chứng); giả thiết:quy ước cho trước trong một định lí hay một bài toán để căn cứ vào đó mà suy ra kết luận của định lí hay để giải bài toán.

H

hàm xúc | hàm súc | (tính từ) hàm: chứa đựng; súc: chứa, cất >>hàm súc: cô đọng, ngắn gọn nhưng chứa nhiều ý tứ sâu sắc.

hàng ngày | hằng ngày | (phó từ) hằng:không đổi, mãi mãi, luôn luôn thế, bao giờ cũng vậy >> hằng ngày: ngày nào cũng vậy. Tương tự với các từ hằng tháng, hằng năm,… Hàng vốn có nghĩa làhạng, cỡ (hàng đầu = hạng một), ngoài ra còn một số nghĩa khác dùng trong các trường hợp hàng hoá,đầu hàng, xếp hàng,… Hàng ngàycó thể tạm hiểu là nhiều ngày, nhưng không phải là việc gì mang tính lặp lại, không đổi nhưhằng ngày.

K

khắc khe | khắt khe | (tính từ) khắt khe:Quá nghiêm khắc, chặt chẽ, yêu cầu cao, đến mức có thể hẹp hòi, cố chấp trong sự đối xử, đánh giá. Khắc khe là cách dùng sai có thể do cách phátâm của người Nam Bộ.

khẳng khái| khảng khái| (tính từ) khảng khái: Khảng khái là hào hiệp, hào phóng, rộng rãi. Khẳng kháilà cách dùng sai có lẽ do sự lây nghĩa/lây âm của khẳng trong khẳng định.

L

lãng mạng | lãng mạn | (tính từ) lãng: bát ngát; mạn: dài rộng, mênh mông >> lãng mạn là từ chuyển nghĩa, nghĩa là lí tưởng hoá hiện thực, vượt lên trên hiện thực.

M

mải mê | mãi mê | mải:dồn tâm trí vào một việc đến mức quên những việc khác >> mải mê (hay mê mải):mê quá, mê lắm . Ví dụ: mải chơi là mê chơi. Mãi: kéo dài một cách liên tục, không ngừng, không muốn dứt >> mãi mê (hay mê mãi) là mê hoài không thôi. Ví dụ: chơi mãi là chơi không nghỉ.

mùi mẫn | muồi mẫn | (tính từ) tương tự như “chín muồi” >> muỗi mẫn là cách dùngđúng.

N

nhận chức | nhậm chức | (động từ) nhậm: gánh vác công vụ, nhiệm vụ; chức: chức trách, việc quan, bổn phận >> nhậm chức: giữ chức vụ, gánh vác, đảm đương chức vụ.

nói suôn | nói suông | (cụm động từ) nói suôn: nói trôi chảy, không vấp váp; nói suông: nói mà không làm.

P

phong phanh | phong thanh | phong thanh: tiếng gió >> nghe phong thanh: nghe loáng thoáng, nghe lờiđồn; phong phanh: mỏng manh,đơn sơ >>ăn mặc phong phanh:ăn mặcđơn sơ, mỏng manh, khôngđủấm. Cách dùng “nghe phong phanh” là cách dùng sai.

phố sá | phố xá | (danh từ) : nhàở, khách quán, quán trọ (hay dùng trong “quán xá”, “kí túc xá”) >> phố xá: phố có các hàng quán.

S

sáng lạng | xán lạn | (tính từ) xán: rực rỡ; lạn: sáng sủa >> xán lạn: tươi sáng rực rỡ.

sát nhập | sáp nhập | (động từ) sáp: cắm vào, cài vào; nhập: vào,đưa vào >> sáp nhập:nhập chung lại, gộp chung lại. Sát: ngay bên cạnh, không còn khoảng cách. Cách dùng “sát nhập” tuy cũngđược chấpnhận nhưng không thật sự xácđáng.

se sua | xe xua | (tính từ) se sua là phương ngữ Nam Bộ, nghĩa là làm đỏm, đua đòi chưng diện, có khi dùng với nghĩa khoe khoang, phô trương. Xe xua là cách viết sai do ảnh hưởng của việc phát âm.

sớn sác | xớn xác | (vị từ) sớn sác là nhớn nhác, vô ý, không chú tâm, không cẩn thận nên dẫn đến sai sót. Xớn xác là cách viết sai do ảnh hưởng của việc phát âm.

suông sẻ | suôn sẻ | (tính từ) suôn:thẳng liền một đường >> suôn sẻ: trôi chảy, liền mạch, không khó khăn, vấp váp.

T

thăm quan | tham quan | (động từ) tham: thêm vào; quan: quan sát, nhìn nhận >> tham quan: đi tận nơi để quan sát, mở rộng hiểu biết. <Đồng âm khác nghĩa với từ “tham quan” (danh từ) chỉ viên quan tham lam.>

tri thức | trí thức | (danh từ)tri thức: những điều hiểu biết có hệ thống về sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội; trí thức: người chuyên lao động trí óc và có tri thức chuyên môn.

tựtôn | tự trọng | tự tôn (tính từ): tự mình coi trọng mình,tự biết giá trị của mình nên đòi hỏi được người khác tôn trọng, không muốn làm những việcảnh hưởng xấu đến hình ảnh của mình, có thể hiểulà sự tự hào về giá trị chân chính của bản thân. Tự trọng (động từ):coi trọng và giữ gìn phẩm cách, danh dự của mình;đôi khiđược dùng như tính từ (lòng tự trọng).

tựu chung | tựu trung |tựu: tới (tề tựu); trung: ở giữa, trong, bên trong >> tựu trung: tóm lại, điềusắp nêu ra là cái chung, cái chính trong những điều vừa nói đến.

V

vãn cảnh | vãng cảnh | (cụmđộng từ) vãng:điđến; cảnh: phong cảnh >> vãng cảnh:điđến ngắm cảnh. Ví dụ: vãng cảnh chùa, vãng lai (đi quađi lại, qua lại).

vô hình chung | vô hình trung |vô hình trung:trong cái vô hình; tuy không có chủ định, không cố ý nhưng tự nhiên lại là (tạo ra, gây ra việc gì đó).

X

xạo xự | xạo sự | (vị từ) xạo xự nghĩa là nói xạo, nói quá lên, nói cho rộn bộ chứ không xác thực gì cả. Từ này đại đa số nhầm thành xạo sự với cách hiểu “sự” là chuyện.

xoay sở | xoay xở | (động từ) xoay xở: làm hết cách này đến cách khác để giải quyết vấnđề. Xoay sở là cách viết sai chính tả của xoay xở.

xúc tích | súc tích |(tính từ) súc: chứa, cất; tích: dồn lại >> súc tích: ngắn gọn vàđầyđủ.

Xem thêm: Liên Đoàn Bơi Lội Thế Giới 2022, Những Siêu Phẩm Của Năm, Liên Đoàn Thể Thao Dưới Nước > Voc Website

Y

yếuđiểm |điểm yếu | (danh từ) yếu: quan trọng;điểm: chỗ, vị trí >> yếuđiểm:chỗ quan trọng; cònđiểm yếu mới thật sự là…điểm yếu, từ Hán – Việt là “nhượcđiểm”. Cách dùng “yếuđiểm của côấy là thiếu tự tin” là cách dùng sai.