Người Hàn Quốc cũng giống như người Việt Nam ta đặc biệt coi trọng cách xưng hô và văn hóa ứng xử trong giao tiếp. Cách xưng hô trong tiếng Hàn phụ thuộc vào hoàn cảnh giao tiếp, tuổi tác, giới tính, địa vị xã hội, mối quan hệ của những người trong cuộc hội thoại,… Vì vậy, xưng hô tiếng Hàn không hề đơn giản, nếu không hiểu rõ sẽ khó mà chọn được cách xưng hô phù hợp.

Bạn đang xem: Vợ yêu tiếng hàn là gì

Trong văn hóa xưng hô của người Hàn Quốc, họ đặc biệt coi trọng thứ bậc do đó sử dụng từ ngữ xưng hô không thích hợp đôi khi sẽ tạo cho người đối diện cảm giác khó chịu, không thoải mái. Để tránh điều này xảy ra và đạt được hiệu quả giao tiếp mong muốn cũng như hiểu hơn về cách xưng hô của người Hàn Quốc thì bạn đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây của Sunny nhé!


Mục Lục


Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo ngôi
Cách xưng hô trong gia đình người Hàn
Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo quan hệ xã hội
Một số hậu tố trong tiếng Hàn

Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo ngôi


Đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn được chia thành 3 ngôi: ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3.

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất:

Số ít: 저/ 나/ 내가 : Tôi, tớ, tao, em, cháu,…

저 (jeo): dùng trong lần đầu tiên gặp mặt, cần lịch sự, khách sáo với người lớn hơn mình (tuổi tác, chức vụ) => xưng hô trang trọng, sử dụng kính ngữ.나 (na): dùng khi nói chuyện với người bằng hoặc kém tuổi mình.내가 (naega): dùng khi nói chuyện với người có mối quan hệ thân thiết với mình => xưng hô không cần quá trang trọng.

Số nhiều: 우리 (들) / 저희 (들) 우리: chúng tôi, chúng ta

저희 (jo-hui): Là ngôi thứ nhất số nhiều của 저. Không bao hàm người nghe.우리 (u-li): Là ngôi thứ nhất số nhiều của 나. Bao gồm cả người nghe và người nói.우리 hoặc 저희 gắn đuôi – 들 (deul) vào sau để nhấn mạnh số nhiều.

*

Đại từ nhân xưng ngôi thứ 2:

Số ít: 당신 / 너 / 네가 / 선생 (님): bạn, em

당신 (dang sin): chủ yếu được dùng trong giao tiếp vợ chồng, người yêu.너 (neo): dùng khi nói chuyện với người bằng hoặc ít tuổi hơn, có quan hệ thân thiết với mình.네가 (na ga): dùng khi nói chuyện với người có mối quan hệ thân thiết, không cần quá trang trọng.선생 (님) (seon seang – (nim)): dùng khi nói chuyện với người lớn, mang tính đề cao, tôn trọng đối phương.자네 (ja ne): dùng khi nói chuyện với bạn bè, những người thân thiết, chênh lệch dưới 10 tuổi.

Số nhiều: 너희 (neo hui): là ngôi thứ hai số nhiều của 너.

Đại từ nhân xưng ngôi thứ 3:

Số ít:

Chỉ người xác định trong lời nói:

그녀 (geun-yeo): cô ấy그 (사람) (geu (sa-ram)): anh ấy이 사람 (i-sa-ram): người này

Chỉ người không xác định trong lời nói: 누구 (nu-gu), 아무 (a-mu): người nào đó (không sử dụng trong câu nghi vấn).

자기 (ja-gi): được sử dụng để tránh lặp lại chủ ngữ.

Ví dụ:

그는 자기가 제일 잘한다고 생각한다: Anh ấy nghĩ rằng, anh ấy là người tốt nhất.

Số nhiều: 저희(들): những người kia. Khi sử dụng số nhiều ngôi thứ 3, chúng ta cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh, bởi vì, hình thái của nó giống ngôi thứ 1 số nhiều.

*


Cách xưng hô trong gia đình người Hàn


Nếu là một mọt phim Hàn Quốc chính hiệu, chắc hẳn bạn đã khá quen tai với một vài cách xưng hô trong tiếng Hàn phiên âm như oppa, noona,… và rất thắc mắc không biết Unnie là gì? Noona là gì? Hyung là gì? Oppa là gì?…

Điểm chung của những thắc mắc trên: chúng đều là phiên âm của các từ vựng tiếng Hàn về gia đình còn điểm riêng, chúng là phiên âm cụ thể của từ tiếng Hàn nào thì bạn theo dõi trong bảng từ vựng về quan hệ trực hệ nha.

직계가족 (Quan hệ trực hệ)

증조 할아버지 (jeungjo hal-abeoji): Cụ ông형 (hyung): Anh (em trai gọi)
증조 할머니 (jeungjo halmeoni): Cụ bà언니 (unnie): Chị (em gái gọi)
할아버지 (hal-abeoji): Ông누나 (noona): Chị (em trai gọi)
할머니 (halmeoni): Bà매형 (maehyeong): Anh rể (em trai gọi)
친할아버지 (chinhal-abeoji): Ông nội형부 (hyeongbu): Anh rể (em gái gọi)
친할머니 (chinhalmeoni) : Bà nội형수 (hyeongsu): Chị dâu
외할머니 (oehalmeoni): Bà ngoại동생 (dongsaeng): Em
외할아버지 (oehal-abeoji): Ông ngoại남동생 (namdongsaeng): Em trai
어머니 (eomeoni) : Mẹ여동생 (yeodongsaeng): Em gái
아버지 (abeoji): Bố, ba매부 (maebu): Em rể (đối với anh vợ)
나 (na): Con – đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất제부 (jebu): Em rể (đối với chị vợ)
오빠 (oppa): Anh (em gái gọi)조카 (joka): Cháu

*

친가 친척 (Họ hàng bên nội) 

형제 (hyeongje): Anh chị em삼촌 (samchon): Chú – em của bố (thường gọi khi chưa lập gia đình)
큰아버지 (keun-abeoji): Bác – anh của bố고모 (gomo): Cô – em gái của bố
큰어머니 (keun-eomeoni): Bác gái (vợ của bác – 큰아버지)고모부 (gomobu): Chú, bác (lấy em gái, hoặc chị của bố)
작은아버지 (jag-eun-abeoji): Chú – em của bố사촌 (sachon): Anh chị em họ

작은어머니 (jag-eun-eomeoni): Thím

외가 친척 (Họ hàng bên ngoại)

외삼촌 (oesamchon) : Cậu hoặc bác trai (anh mẹ)이모부 (imobu): Chú/ bác (chồng của 이모)
외숙모 (oesugmo): Mợ (vợ của 외삼촌)외(종)사촌 (oe (jong) sachon): Con của cậu/ bác (con của 외삼촌)
이모 (imo): Dì hoặc bác gái (chị của mẹ)이종사촌 (ijongsachon): Con của dì (con của 이모)

*

처가 식구 (Gia đình nhà vợ)

아내 (anae): Vợ처남 (cheonam): anh ,em vợ (con trai)
장인 (jang-in): Bố vợ처제 (cheoje): em vợ (con gái)
장모 (jangmo): Mẹ vợ처형 (cheohyeong): Chị gái vợ

시댁 식구 (Gia đình nhà chồng) 

남편 (nampyeon): Chồng시동생 (sidongsaeng): Em chồng (chung, gọi cả em trai và em gái của chồng)
시아버지 (siabeoji): Bố chồng도련님 (dolyeonnim): Gọi em trai chồng một cách tôn trọng
시어머니 (sieomeoni): Mẹ chồng아가씨 (agassi): Gọi em gái chồng
시아주버니 (시형) / siajubeoni (sihyeong)/ : Vợ của anh chồng동서 (dongseo): Vợ của em hoặc anh chồng
형님 (hyeongnim): Anh chồng시숙 (sisug): Anh chị em chồng (nói chung)

Như vậy, các từ vựng ở trên hoàn toàn có thể giải đáp được tất cả các thắc mắc của các bạn về cách xưng hô trong gia đình người Hàn Quốc như vợ tiếng Hàn là gì, chồng tiếng Hàn là gì, cách xưng hô anh em trong tiếng Hàn, cách xưng hô vợ chồng trong tiếng Hàn,… Bạn hãy đọc thật kĩ và nắm thật chắc để sử dụng phù hợp trong từng hoàn cảnh.


*

Khi bạn biết rõ chức danh, nghề nghiệp của đối phương

Cách xưng hô thể hiện sự tôn trọng: chức danh/ nghề nghiệp + 님

Cách xưng hô thể hiện sự trang trọng, lịch sự: họ và tên/ Họ + chức danh/ nghề nghiệp + 님

Ví dụ:

Thầy giáo, cô giáo: 선생님Giám đốc: 사장님Giáo sư Kim Il Kwon: 김일권 교수님

Khi bạn chưa biết rõ thông tin cá nhân của đối phương hoặc trong lần đầu tiên gặp mặt

Cách xưng hô lịch sự, khách sáo: họ và tên/ tên + 씨

Ví dụ:

Chị Thu, cô Thu: Thu 씨Anh Park Eun Sik : 박은식씨Cô Kim: 김씨

Trong những mối quan hệ thân thiết

Cách xưng hô này rất phổ biến trong các phim Hàn và qua phim chúng ta chỉ nghe được cách nói mà chưa biết đến cách viết nên thường hay thắc mắc Ahjussi nghĩa là gì, Ajuma là gì, Chingu là gì, Maknae là gì, Sunbae là gì?

아저씨 (ajusshi): chú, bác (thường dùng để gọi người đàn ông trung niên)아줌마 (ajuma): bác, thím, mợ, dì, cô (thường dùng để gọi người phụ nữ trung niên)유라 (chingu): Bạn bè tốt, bạn thân막 내 (maknae): em út trong nhóm아가씨 (agassi): cô gái, tiểu thư선배님/ 선 배 (sunbaenim/ sunbae): tiền bối tiếng Hàn후 배 (hoobae): hậu bối tiếng Hàn
Chức danh + 님Họ và tên + chức danh + 님Họ + chức danh + 님

Ví dụ:

Giám đốc: 사장님Giám đốc Park: 박 사장님Giám đốc Park Eun Sik: 박은식 사장님

Riêng đối với chức danh nhân viên (cấp bậc thấp nhất trong công ty), chúng ta không gọi theo 3 cách trên mà cách xưng hô chuẩn nhất là họ và tên/ tên + 씨.

Ví dụ:

Anh Jonghyun: 종현 씨Chị Yura, cô Yura: 유라 씨

Đối với những lần gặp gỡ đầu tiên, chưa biết về chức danh của nhau, dù là nam hay nữ, bằng hoặc kém tuổi hơn mình:

Họ và tên/ tên + 씨Họ và tên/ tên +양: dùng để gọi những người con gái ít tuổi hơn mình
Họ và tên/ tên + 군: dùng để gọi những người con trai ít tuổi hơn mình

*

Đối với những người đồng nghiệp có mối quan hệ thân thiết:

아저씨: chú, bác아주머니/ 아줌마: bác, dì, cô아가씨: cô gái, tiểu thư
Con trai gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 형 và đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 누나Con gái gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 오빠 và đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 언니

Trước khi tìm hiểu những cách xưng hô với người yêu, có lẽ không ít bạn thắc mắc người yêu tiếng Hàn là gì, anh yêu tiếng Hàn là gì, em yêu tiếng Hàn đọc là gì, em yêu trong tiếng Hàn? Sunny sẽ giúp các bạn xua tan băn khoăn này ngay dưới đây:

연인 (yeon-in): Người yêu여보 (yeobo): Anh yêu/ Em yêu

Hai từ này cũng chính là 2 cách gọi người yêu trong tiếng Hàn đó nhé! Ngoài ra, các cách xưng hô người yêu trong tiếng Hàn khác là:

당신 (dang sin): anh/em/ cậu/ bạn오빠 (oppa): anh자기야 (cha ki ya): cưng ơi애기야 (yê ki ya): bé ơi
Tên
Tên + 아 / 야 (a/ ya): tên + à/ ơi
Cũng có những cặp đôi xưng hô với nhau là chồng – vợ: 남편 (nampyeon) – 아내 (anae)

Ở trên đều là cách xưng hô với người yêu bằng tuổi, xưng hô với người yêu hơn tuổi hoặc kém tuổi! Dù chênh lệch tuổi tác như thế nào, bạn cũng cứ yên tâm mà sử dụng nhé!

*


Cách gọi tên thân mật nhất là tên + đại từ nhân xưng. Nếu thân nhau thì người Hàn Quốc không dùng cả họ và tên.

Ví dụ:

지아누나/ 지아언니: Chị Jia지아동생: Em Jia

Trong nhiều trường hợp, để tạo sự gần gũi, thân thiết chúng ta có thể thêm từ 아 / 야 vào sau tên.

Ví dụ:

지아아/지아야: Jia à

Ssi trong tiếng Hàn là gì?

Ssi là 씨, dịch ra tiếng Việt có thể là ông, bà, bạn. Để biết cách xưng hô trong tiếng Hàn ssi, bạn hãy tham khảo phần cách xưng hô trong tiếng Hàn theo quan hệ xã hội và trong công ty nhé!

Trong mối quan hệ gần gũi hoặc tạo bầu không khí thân mật thì bạn không cần xưng hô với nhau bằng chức danh, học vị… thì bạn hoàn toàn có thể dùng tên riêng + 씨 để xưng hô với nhau.

Ví dụ:

Ông Park: 박씨Cô Kim: 김씨

Nim trong tiếng Hàn là gì?

Nim là 님. Đây là một hậu tố được sử dụng trong những trường hợp xưng hô vô cùng trang trọng. Với những trường hợp bạn biết rõ chức danh của đối phương thì bạn sẽ thêm 님 vào sau chức danh của người đó để thể hiện sự tôn trọng nhất nhé!

Ví dụ:

Giám đốc : 사장 -> 사장님 (cha-chang-nim)Thầy/cô giáo : 선생 -> 선생님 (son-seng-nim)…

Nếu có cơ hội được sang du lịch, du học hoặc sinh sống và làm việc tại Hàn Quốc thì đây là một trong những nội dung bạn cần phải nắm thật chắc chắn. Các cách xưng hô trong tiếng Hàn thông dụng nhất đã được Sunny giới thiệu ở trên. Bạn hãy “save” lại ngay để học tiếng Hàn hiệu quả hơn và vận dụng cho phù hợp với từng hoàn cảnh nhé!

Biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn là chủ đề không thể thiếu khi nói về tình yêu. Những biệt danh ý nghĩa bằng tiếng Hàn Quốc sẽ giúp cho tình cảm giữa 2 người thêm phần gần gũi hơn. Trong bài viết này, Ngoại Ngữ You Can sẽ hướng dẫn bạn cách đặt nick name cho người yêu “bắt trend” nhất 2023.

Tại sao cần đặt nickname trong tiếng Hàn Quốc

*

Biệt danh là một danh từ do những người xung quanh dựa vào đặc điểm, tính của của mỗi người mà đặt ra. Nickname còn được xem là một tên gọi dưới một mục đích nào đó, thường sẽ khác so với tên thật.

Đối với các cặp đôi yêu nhau, ngoài tên thật thì họ thường gọi nhau bằng những biệt anh thân mật, gắn bó với nhau. Đây là một cách gọi vô cùng đáng yêu của những người yêu nhau dành cho nhau.

Những biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn

*

Biệt danh tiếng Hàn hay cho nữ

Những bạn trai thường gọi bạn gái của mình là em yêu, bên cạnh đó cũng còn nhiều cách gọi đáng yêu khác. Những bạn nữ thường mong muốn người yêu sẽ để ý đến mình dù chỉ là những việc nhỏ nhặt nhất, vậy nên việc đặt biệt hiệu cho bạn gái của mình là điều không thể thiếu.

Hãy cùng tìm hiểu những biệt danh đáng yêu dưới đây cùng khóa học luyện thi EPS Tiếng Hàn, biết đâu bạn sẽ chọn được một biệt danh ưng ý dành cho nửa kia của mình:

자기야 /ja-gi-ya/: Em yêu내 사랑 /nae sa-rang/: Tình yêu của anh뚱뚱이 /ttong-ttong-i/: Mũm mĩm애기야 /ae-ki-ya/: Em bé애인 /ae-in/: Người yêu공주님 /gong-ju-nim/: Công chúa내꺼 /nae-kkeo/: Của anh여친 /yeo-jin/: Bạn gái여보 /yeo-bo/: Vợ yêu이쁘 /i-bbeu/: Xinh xắn예쁘 /ye-bbeu/: Xinh đẹp자그마 /ja-keu-ma/: Nhỏ nhắn사랑스러워 /sa-rang-seu-reo-wo/: Đáng yêu꼬마 /kko-ma/: Bé con우리아이 /u-ri-a-i/: Em bé của anh나비 /na-bi/: Mèo고양이 /ko-yang-i/: Con mèo아내 /a-nae/: Vợ아가씨 /a-ga-ssi/: Tiểu thư천사 /jeon-sa/: Thiên thần빚 /bich/: Cục nợ허니 /heo-ni/: Honey강아지 /kang-a-ji/: Cún con매니저 /mae-ni-jeo/: Người quản lý곰돌이 /kom-dol-i/: Con gấu바보 /ba-bo/: Ngốc배우자 /bae-u-ja/: Bạn đời꺼벙이 /kko-bong-i/: Hâm내 여자 /nae yeo-ja/: Người phụ nữ của anh내 첫사랑 /cheos-sa-rang/: Mối tình đầu của anh소유자 /so-yu-ja/: Người sở hữu미인 /mi-in/: Mỹ nhân, người đẹp여자 친구 /yeo-ja jin-gu/: Bạn gái달인 /dal-in/: Người giỏi nhất내 이상형 /nae i-sang-hyung/: Mẫu người lý tưởng của anh독불장군 /sok-bul-jang-gun/: Người bướng bỉnh

Biệt danh tiếng Hàn hay cho nam

Người yêu Hàn Quốc là gì? Chồng yêu của Hàn Quốc là gì? Hay honey trong tình yêu là gì? – Là câu hỏi mà nhiều bạn gái thắc mắc và làm sao để chọn được biệt danh dễ thương cho bạn trai?

Còn đối với con trai, họ thường thích được gọi bằng những cái tên đơn giản hoặc theo ấn tượng của người khác về mình. Dưới đây là những biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn, những tên tiếng Hàn thông dụng cho con trai mà các cô gái hay dùng để đặt cho người yêu của mình những biệt danh dễ thương:

여보 /yeo-bo/: Chồng yêu애인 /ae-in/: Người yêu자기야 /ja-gi-ya/: Anh yêu내꺼 /nae-kkeo/: Của em내 사랑 /nae sa-rang/: Tình yêu của em서방님 /seo-bang-nim/: Chồng왕자님 /wang-ja-nim/: Hoàng tử내 첫사랑 /cheos-sa-rang/: Mối tình đầu của em남친 /nam-jin/: Bạn trai호랑이 /ho-rang-i/: Hổ핸섬 /hen-seom/: Đẹp trai곰돌이 /kom-dol-i/: Con gấu신랑 /sin-rang/: Tân lang꺼벙이 /kko-bong-i/: Hâm허니 /heo-ni/: Honey배우자 /bae-u-ja/: Bạn đời바보 /ba-bo/: Ngốc내 사내 /nae sa-nae/: Người đàn ông của em빚 /bich/: Cục nợ꽃미남 /kkoch-mi-nam/: Mỹ nam남자 친구 /nam-ja jin-gu/: Bạn trai매니저 /mae-ni-jeo/: Người quản lý거인 /keo-in/: Người khổng lồ내 이상형 /nae i-sang-hyung/: Mẫu người lý tưởng của em소유자 /so-yu-ja/: Người sở hữu달인 /dal-in/: Người giỏi nhất강심장 /kang-sim-jang/: Người mạnh mẽ대식가 /dae-sik-ga/: Người ham ăn

Biệt danh tiếng Hàn theo tên cho bạn bè

*

Biệt danh tiếng Hàn cho bạn thân

Với những người bạn thân, những biệt danh thường tạo cảm giác thoải mái hơn và đôi khi hơi tế “thô” một chút, nhưng cũng chính vì vậy mà nó thể hiện sự thân thiết hơn với người khác.

Và đối với mỗi người, chắc chắn sẽ có những biệt danh khác nhau, đa phần sẽ là những biệt danh độc, lạ và hiếm khi trùng hợp.

Dưới đây là gợi ý những biệt danh phổ biến cho bạn bè được sử dụng nhiều hiện nay:

말동무 /mal-dong-mu/: Bạn tâm tình죽마고우 /juk-ma-go-u/: Bạn nối khố말벗 /mal-bos/: Bạn tâm giao미친 /mi-jin/: Điên, khùng지우 /ji-u/: Bạn chí cốt미치광이 /mi-ji-kwang-i/: Gã điên광인 /kwang-in/: Người điên통통이 /tong-tong-i/: Béo, mập미친놈 /mi-jin-nom/: Thằng điên개 /kae/: Chó돼지 /dwae-ji/: Heo, lợn늑대 /nuk-dae/: Sói già호두 /ho-du/: Óc chó고릴라 /go-ril-la/: Gorilla원숭이 /won-sung-i/: Con khỉ쥐 /jwi/: Chuột금붕어 /geum-bung-eo/: Cá vàng겁쟁이 /gob-jeng-i/: Nhát gan새앙쥐 /sae-ang-jwi/ – 생쥐 /seng-jwi/ : Chuột nhắt멍 /mong/: Ngơ ngẩn닭 /dalk/: Gà게으름뱅이 /ke-eu-reum-beng-i/: Kẻ lười biếng멍청히 /mong-jong-hi/: Ngu ngơ느림보 /neu-rim-bo/; Người chậm chạp, lề mề거북이 /keo-buk-i/: Con rùa사람 /sa-ram/: Con người부자 /bu-ja/: Người giàu có거지 /keo-ji/: Ăn xin형제 /hyung-jae/: Huynh đệ, anh em문장 /mun-jang/: Người văn hay기사 /gi-sa/: Người lái xe남다르다 /nam-da-reu-da/: Khác người괴물 /goe-mul/: Quái vật독신 /duk-sin/: Người độc thân노사 /no-sa/: Chủ tớ갈비씨 /gal-bi-ssi/: Bộ xương di động지인 /ji-in/: Người quen biết광인 /kwang-in/: Người điên객식구 /gek-sik-gu/: Người ăn nhờ, ở đậu난쟁이 /nan-jeng-i/: Người lùn기인 /ki-in/: Dị nhân독서광 /dok-seo-kwang/: Mọt sách남남 /nam-nam/: Người xa lạ말라깽이 /mal-la-kkeng-i/: Người gầy đét뚱뚱보 /ttung-ttung-bo/: Thùng phi di động무지렁이 /mu-ji-rong-i/: Người khờ khạo머저리 /meo-jeo-ri/: Nha đầu ngốc

Tham khảo: Những Từ Vựng Tiếng Hàn Về Tình Yêu Lãng Mạn

Biệt danh cho bạn bè bình thường

Bạn bè bình thường sẽ là những người bạn quen biết, nói chuyện, gặp gỡ nhưng không chia sẻ quá nhiều về cuộc sống của nhau, thường chủ đề trò chuyện sẽ xoay quanh các vấn đề học thuật và xã hội.

Đối với những người bạn bình thường, hầu hết mọi người sẽ không đặt biệt danh cho mình mà thường lưu tên là tên thật của mình hoặc một cái tên khiến người đối diện nhớ đến nhưng không phải là biệt danh để gọi.

Dưới đây là một số tên gọi thường gặp dành cho bạn bè bình thường là:

친구 /jin-gu/: Bạn파트너 /pa-teu-neo/: Bạn cặp동창 /dong-jang/: Bạn cùng khóa, bạn cùng trường급우 /gub-u/: Bạn cùng lớp교우 /gyo-u/: Bạn cùng trường학우 /hak-u/: Bạn học길동무 /gil-dong-mu/: Bạn đồng hành선배 /seon-bae/: Tiền bối형제 /hyung-jae/: Huynh đệ, anh em문장 /mun-jang/: Người văn hay후배 /hu-bae/: Hậu bối지인 /ji-in/: Người quen biết독신 /duk-sin/: Người độc thân독서광 /dok-seo-kwang/: Mọt sách

Ngoài ra bạn có thể đọc thêm bài viết chửi bậy tiếng Hàn Quốc để làm thêm phong phú ngôn ngữ giao tiếp của mình nhé.

Xem thêm: Hướng dẫn hoàn chỉnh pokemon sun moon, pokemon ultra sun & moon hướng dẫn

Cách đặt biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn Quốc khác

*

Bên cạnh những biệt danh trên thì còn các biệt danh cho ny dễ thương mà bạn có thể tham khảo sau đây:내 아가씨 /nae a-ga-ssi/: Nữ hoàng của anh딸기 /ddal-ki/: Dâu tây여보야 /yeoboya/: Em ơi, mình à, mình ơi애기야 /aegiya/: Bé ơi자기야 /jagiya/: Cưng à, cưng ơi당신 /dangsin/: Em yêu, anh ấy, người ấy, cô ấy할멈 /halmeom/: Ông già à, bà già à그대여 /geudaeyeo/: Người yêu ơi, người yêu hỡi이쁜아 /ippeun-a/: Bạn xinh gái ơi

Trên đây là tổng hợp những biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn thông dụng và ý nghĩa nhất hiện nay. Mong rằng qua bài viết của trung tâm dạy học tiếng Hàn Quốc Ngoại Ngữ You Can sẽ giúp các bạn đặt cho những người thân yêu một biệt danh hay nhất. Liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn về các khóa học tiếng Hàn một cách chi tiết nhất nhé.