Mua tài khoản Download Pro để trải nghiệm website Download.vn KHÔNG quảng cáo & tải toàn bộ File cực nhanh chỉ từ 79.000đ.

Bạn đang xem: Bài tập từ hán việt lớp 7


Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn các từ Hán Việt. Nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức về từ Hán Việt, Download.vn sẽ cung cấp tài liệu Bài tập từ Hán Việt.


Bài tập từ Hán Việt

Mong rằng với tài liệu này các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về từ Hán Việt. Mời tham khảo nội dung chi tiết ngay bên dưới.


I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt

- Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn các từ Hán Việt. Các tiếng để cấu tạo nên từ Hán Việt được gọi là yếu tố Hán Việt.

- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không thể dùng độc lập mà dùng để cấu tạo từ ghép.

- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa.

II. Từ ghép Hán Việt

- Từ ghép Hán Việt có hai loại chính: chính phụ và đẳng lập.

- Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt:

Giống với từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. (Ví dụ: ái quốc…)Khác với từ ghép thuần Việt: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. (Ví dụ: thiên thư…)

III. Sử dụng từ Hán Việt

- Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để:


Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.

- Khi nói hoặc viết, không nên quá lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

IV. Bài tập ôn luyện

Bài 1. Thi tìm nhanh các từ Hán Việt có các yếu tố sau: nhân (người), đại (lớn).

Gợi ý:

- Nhân: thi nhân, văn nhân, nhân mã, nhân ngư, danh nhân, doanh nhân, thành nhân, nam nhân, nữ nhân, nhân loại, nhân cách, nhân tính, chúng nhân, nhân tài, cố nhân, cổ nhân,

- Đại: đại thắng, đại bại, đại tướng, đại tá, đại úy, đại thủy, đại gia, đại vương, đại đế, đại nghiệp, đại ca, đại huynh, đại tỷ, đại bá, đại hà, đại san, đã vũ, đại nạn, đại dịch, đại nhân…

Bài 2. Phân loại các từ ghép Hán Việt sau: phụ tử, hữu duyên, nhật nguyệt, thiên địa, kim chi, huynh đệ, ngọc diệp, nhân mã, minh nguyệt, thảo mộc, hậu cung, long bào, tâm can, thất nghiệp.

Gợi ý:

- Từ ghép chính phụ: hữu duyên (có duyên), kim chi (cành vàng), ngọc diệp (lá ngọc), nhân mã (nửa người nửa ngựa), hậu cung (phía sau cung, nơi ở của vợ vua), long bào (áo vua), thất nghiệp (không có việc), minh nguyệt (trăng sáng).


- Từ ghép đẳng lập: phụ tử (cha con), nhật nguyệt (mặt trời và mặt trăng), thiên địa (trời đất), huynh đệ (anh em), thảo mộc (cỏ cây), tâm cam (tim gan).

Bài 3. Điền các từ Hán Việt thích hợp vào chỗ trống:

a. gặp gỡ, yết kiến

- Tôi… cô ấy trên một chuyến tàu về Hà Nội.

- Vua sai người đưa cậu bé vào… .

b. hy sinh, mất

- Ông ấy… đi đã để lại niềm tiếc thương vô hạn cho chúng tôi.

- Các chiến sĩ đã… trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc.

c. bênh vực, bão chữa

- Luật sư đang… cho bị cáo tại phiên tòa.

- Khi tôi bị mọi người đổ oan, cậu ấy đã… cho tôi.

d. anh em, huynh đệ

- … nào phải người xa,

Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân.

- … tương tàn.

Gợi ý:

a. gặp gỡ, yết kiến

- Tôi gặp gỡ cô ấy trên một chuyến tàu về Hà Nội.

- Vua sai người đưa cậu bé vào yết kiến.

b. hy sinh, mất

- Ông ấy mất đi đã để lại niềm tiếc thương vô hạn cho chúng tôi.

- Các chiến sĩ đã hy sinh trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc.

c. bênh vực, bão chữa

- Luật sư đang bào chữa cho bị cáo tại phiên tòa.

- Khi tôi bị mọi người đổ oan, cậu ấy đã bênh vực cho tôi.

d. anh em, huynh đệ

- Anh em nào phải người xa,

Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân.

- Huynh đệ tương tàn.

Bài 4. Viết một đoạn văn với đề tài tự chọn có sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt.

Gợi ý:

Kho tàng tục ngữ Việt Nam có rất nhiều câu tục ngữ đã để lại nhiều bài học quý giá cho thế hệ sau. Một trong số đó là câu tục ngữ “Thương người như thể thương thân” đã răn dạy con người phải có tấm lòng nhân ái. Trước hết, cần phải hiểu “thương người” có nghĩa là yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ những người xung quanh. Còn “thương thân” có nghĩa là yêu thương, chăm sóc, giữ gìn, quý trọng bản thân mình. Câu tục ngữ sử dụng biện pháp tu từ so sánh để nhắc nhở con người hãy yêu thương mọi người xung quanh giống như yêu thương chính bản thân. Chúng ta cần phải có tấm lòng biết đồng cảm, chia sẻ với những người xung quanh. Có thể khẳng định đây là một cách sống tốt đẹp. Không phải ai sinh ra cũng được sống trong môi trường sung sướng, hạnh phúc. Rất nhiều những mảnh đời bất hạnh không có được đầy đủ mà phải vất vả kiếm sống. Hơn nữa, thế giới cũng luôn tồn tại những nguy cơ, hiểm họa đe dọa như thiên tai, dịch bệnh… có thể cướp đi của cải thậm chí là mạng sống của con người. Chính vì vậy, con người cần biết chia sẻ để giúp đỡ, cùng xây dựng một xã hội phát triển hơn.

Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt quốc, sơn, cư, bại (đã được chú nghĩa dưới bài Nam quốc sơn hà)

Phương pháp giải:

Mẫu: quốc: quốc gia, cường quốc.

Lời giải chi tiết:

quốc: quốc gia, ái quốc, quốc ca, quốc kì, quốc lộ, …

sơn: sơn hà, giang sơn, sơn cước, sơn dã, sơn hào, …

- cư: cư trú, cư dân, an cư, định cư, cư ngụ, …

bại: thất bại, chiến bại, bại vong, đại bại, bại hoại, …


Câu 2

Câu 2 (trang 54 VBT Ngữ văn 7, tập 1)

Xếp các từ ghép hữu ích, chí nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa vào các nhóm thích hợp.

a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau

b. Từ có yếu tố phụ đứng trước , yếu tố chính đứng sau

Phương pháp giải:

- Đối với mỗi từ, trước hết tìm hiểu nghĩa của mỗi yếu tố, sau đó xác định yếu tố nào là chính, yếu tố nào là phụ bổ sung ý nghĩa cho yếu tố chính.

- Lưu ý: từ ghép Hán Việt có một số trường hợp trật tự yếu tố khác với từ ghép thuần Việt.

Lời giải chi tiết:

a) Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa.

b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi.


Câu 3

Câu 3 (trang 54 VBT Ngữ văn 7, tập 1)

Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau; 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.

Phương pháp giải:

Xem lại các loại từ ghép Hán Việt, tìm từ và điền vào bảng. Có thể tìm trong các văn bản SGK hoặc trong từ điển.

Lời giải chi tiết:

- 5 từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: ngư nghiệp, cường quốc, quốc kì, tân binh, đại lộ.

- 5 từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nhập gia, cách mạng, thủ môn, phát tài, nhập tâm.


Câu 4

Câu 4 (trang 55 VBT Ngữ văn 7, tập 1)

Tìm từ Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt theo từng nghĩa:

Phương pháp giải:

Mẫu:

nhật:

+ mặt trời: nhật thực

+ ngày: sinh nhật

Lời giải chi tiết:

- trọng:

+ nặng: trọng tải, trọng lượng,...

+ cho là có ý nghĩa, cần chú ý, đánh giá cao: trọng điểm, trọng tội,...

- báo:

+ cho biết: thông báo, báo cáo,...

+ đáp lại, đền đáp: báo ơn, báo đáp,...

- thị:

+ chợ: siêu thị,...

+ thành phố: thành thị, thị dân, đô thị,...

- danh:

+ tên: địa danh,...

+ có tiếng tăm: danh nhân, danh tiếng,...

- hành:

+ đi: bộ hành, hành quân,...

+ làm: tiến hành, đồng hành, thực hành,...

- niên:

+ năm: niên đại, niên kỉ, tất niên,...

+ tuổi: trung niên, thiếu niên,...

- khinh:

+ nhẹ: khinh khí cầu,...

+ xem thường, không coi trọng: khinh bỉ, khinh thường, khinh mạt,...


Câu 5

Câu 5 (trang 56 VBT Ngữ văn 7, tập 1)

Trong Tiếng Việt có một số từ ngữ dùng hình dạng chữ Hán (còn gọi là chữ Nho) để miêu tả, so sánh động tác, hình dáng của con người. Cho biết nghĩa và hình dạng của chữ Hán, từ đó em hãy tìm âm của chữ hán trong các từ ngữ sau:

Lời giải chi tiết:

- Chân đi chữ ngũ.

- Kim tự tháp.

- Hình chữ nhật.

- Khuôn mặt chữ điền.

- Hội chữ thập đỏ.

Xem thêm: 8 bài tập thể dục giảm cân hiệu quả nhất bạn nên áp dụng, 9 bài tập tốt nhất để giảm cân ai cũng có thể tập

wu.edu.vn


*
Bình luận
*
Chia sẻ
Chia sẻ
Bình chọn:
4.3 trên 4 phiếu
Bài tiếp theo
*

Báo lỗi - Góp ý

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

*


*
*
*
*
*
*


TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE


*
*

Bài giải mới nhất


× Báo lỗi góp ý

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Sai chính tả

Giải khó hiểu

Giải sai

Lỗi khác

Hãy viết chi tiết giúp wu.edu.vn


Gửi góp ý Hủy bỏ
× Báo lỗi

Cảm ơn bạn đã sử dụng wu.edu.vn. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!


Họ và tên:


Gửi Hủy bỏ
Liên hệ Chính sách
*
*

*
*

*

*

Đăng ký để nhận lời giải hay và tài liệu miễn phí

Cho phép wu.edu.vn gửi các thông báo đến bạn để nhận được các lời giải hay cũng như tài liệu miễn phí.