Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh có nhiều nguyên tắc giúp bạn phân nhóm để học dễ hơn. Hãy cùng tìm hiểu về các nguyên tắc này để nắm vững kiến thức về số thứ tự nhé!


1. Số thứ tự trong tiếng Anh nghĩa là gì?

Số thứ tự (ordinal number) là một số biểu thị vị trí, thứ tự của một người hay vật như: first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba)… Thứ tự này có thể tùy theo quy mô, tầm quan trọng hoặc bất kỳ trình tự thời gian nào.

Bạn đang xem: Bảng số thứ tự từ 1 đến 100

Ví dụ: Ten students participated in a contest. Out of them, the top winners were given medals and were ranked as 1st, 2nd, and 3rd.

(Có 10 học sinh tham gia một cuộc thi. Trong số đó, những em chiến thắng được trao huy chương và xếp hạng thứ nhất, thứ hai và thứ ba).

Chúng ta thường dễ nhầm lẫn cách viết số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh vì có nhiều điểm tương đồng. Để phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh, bạn có thể lập bảng so sánh.

SỐ ĐẾM | CARDINAL NUMBERSỐ THỨ TỰ | ORDINAL NUMBER
Biểu thị số lượng của người, vật, sự việcBiểu thị vị trí, thứ hạng, trình tự
Ví dụ: They ate three apples and two bananas. (Họ đã ăn 3 quả táo và 2 trái chuối)Ví dụ: This is the first time he has eaten an apple. (Đây là lần đầu tiên anh ta ăn một quả táo)
1One1stFirst
2Two2ndSecond
3Three3rdThird
4Four4thFourth
5Five5thFifth
6Six6thSixth
7Seven7thSeventh
8Eight8thEighth
9Nine9thNinth
10Ten10thTenth
11Eleven11thEleventh
12Twelve12thTwelfth
13Thirteen13thThirteenth
14Fourteen14thFourteenth
15Fifteen15thFifteenth
16Sixteen16thSixteenth
17Seventeen17thSeventeenth
18Eighteen18thEighteenth
19Nineteen19thNineteenth
20Twenty20thTwentieth

Số thứ tự là một trong những chủ đề cơ bản mà bạn có thể dạy cho trẻ mới bắt đầu học tiếng Anh tại nhà. Hãy bắt đầu với 10 con số đầu tiên, sau đó tăng dần lên mỗi ngày để giúp trẻ nhớ lâu hơn.

2. Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh

*

1. Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh

Khi học cách viết số thứ tự trong tiếng Anh, rất nhiều bạn bối rối không biết số thứ tự trong tiếng Anh viết tắt là gì. Để hệ thống lại kiến thức dễ nhớ hơn, bạn có thể phân chia cách ghi số thứ tự trong tiếng Anh thành hai nhóm:

• Nhóm số thứ tự bất quy tắc: First (1st), Second (2nd), Third (3rd)…

• Nhóm số thứ tự theo quy tắc thêm “th” ở cuối số đếm: Fourth (4th), Sixth (6th), Seventh (7th), Ninth (9th), Twelfth (12th), Twentieth (20th)…

Ở nhóm bất quy tắc, cách ghi số thứ tự trong tiếng Anh có 3 trường hợp đặc biệt:

• Những số thứ tự kết thúc bằng số 1 được viết là first (1st), twenty – first (21st), thirty – first (31st)… Trong đó “st” là cách viết tắt 2 ký tự cuối của từ “first”.

• Những số kết thúc bằng số 2 được viết là second (2nd), twenty – second (22nd), thirty – second (32nd)… Trong đó “nd” là cách viết tắt 2 từ cuối của từ “second”. Riêng số thứ tự 12th sẽ được viết là “twelfth”.

• Những số kết thúc bằng số 3 được viết là third (3rd), twenty-third (3rd), thirty-third (3rd)… Trong đó, “rd” là cách viết tắt của từ “third”. Ngoại trừ số thứ tự 13th sẽ được viết là “thirteenth”.

Đối với trường hợp theo quy tắc, cách viết số thứ tự trong tiếng Anh chỉ cần thêm “th” sau số đếm. Tuy nhiên, có một số lưu ý cho 3 trường hợp ngoại lệ:

• Những số kết thúc bằng số 5 được viết là fifth (5th), twenty-fifth (25th), thirty-fifth (35th)…

• Những số kết thúc bằng 9 được viết là ninth (9th), twenty-ninth (29th), thirty-ninth (39th)… Riêng số thứ tự 19th sẽ được viết là “nineteenth”.

• Những số tròn chục và kết thúc bằng “ty” khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ “y”, thay bằng “ie” và thêm “th”: twentieth (20th), thirtieth (30th), fortieth (40th)…

*

2. Bảng số thứ tự trong tiếng Anh

Sau đây là bảng số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100 giúp bạn tổng hợp lại cách số thứ tự đầy đủ ở cả hai nhóm bất quy tắc và theo quy tắc.

1st (First)21st (Twenty-first)41st (Forty-first)61st (Sixty-first)81st (Eighty-first)
2nd (Second)22nd (Twenty-second)42nd (Forty-second)62nd (Sixty-second)82nd (Eighty-second)
3rd (Third)23rd (Twenty-third)43rd (Forty-third)63rd (Sixty-third)83rd (Eighty-third)
4th (Fourth)24th (Twenty-fourth)44th (Forty-fourth)64th (Sixty-fourth)84th (Eighty-fourth)
5th (Fifth)25th (Twenty-fifth)45th (Forty-fifth)65th (Sixty-fifth)85th (Eighty-fifth)
6th (Sixth)26th (Twenty-sixth)46th (Forty-six)66th (Sixty-sixth)86th (Eighty-sixth)
7th (Seventh)27th (Twenty-seventh)47th (Forty-seventh)67th (Sixty-seventh)87th (Eighty-seventh)
8th (Eighth)28th (Twenty-eighth)48th (Forty-eighth)68th (Sixty-eighth)88th (Eighty-eighth)
9th (Ninth)29th (Twenty-ninth)49th (Forty-ninth)69th (Sixty-ninth)89th (Eighty-ninth)
10th (Tenth)30th (Thirtieth)50th (Fiftieth)70th (Seventieth)90th (Ninetieth)
11th (Eleventh)31st (Thirty-first)51st (Fifty-first)71st (Seventy-first)91st (Ninety-first)
12th (Twelfth)32nd (Thirty-second)52nd (Fifty-second)72nd (Seventy-second)92nd (Ninety-second)
13th (Thirteenth)33rd (Thirty-third)53rd (Fifty-third)73rd (Seventy-third)93rd (Ninety-third)
14th (Fourteenth)34th (Thirty-fourth)54th (Fifty-fourth)74th (Seventy-fourth)94th (Ninety-fourth)
15th (Fifteenth)35th (Thirty-fifth)55th (Fifty-fifth)75th (Seventy-fifth)95th (Ninety-fifth)
16th (Sixteenth)36th (Thirty-sixth)56th (Fifty-sixth)76th (Seventy-sixth)96th (Ninety-sixth)
17th (Seventeenth)37th (Thirty-seventh)57th (Fifty-seventh)77th (Seventy-seventh)97th (Ninety-seventh)
18th (Eighteenth)38th (Thirty-eighth)58th (Fifty-eighth)78th (Seventy-eighth)98th (Ninety-eighth)
19th (Nineteenth)39th (Thirty-ninth)59th (Fifty-ninth)79th (Seventy-ninth)99th (Ninety-ninth)
20th (Twentieth)40th (Fortieth)60th (Sixtieth)80th (Eightieth)100th (Hundredth)

Bạn áp dụng tương tự đối với các số lớn hơn 100 như: 1.000th (one thousandth), 1.000.000th (one millionth)…

Để ghi nhớ hiệu quả, bạn có thể đặt mục tiêu học 100 từ vựng số thứ tự theo các danh mục nhỏ hơn như nhóm bất quy tắc và theo quy tắc.

3. Cách nói số thứ tự trong tiếng Anh

Cách nói số thứ tự trong tiếng Anh cũng dựa theo cách viết số thứ tự trong tiếng Anh. Ở nhóm số thứ tự bất quy tắc, bạn lưu ý cách phát âm của các từ “first”-“second”-“third”. Đối với nhóm số thứ tự theo quy tắc thêm “th”, bạn phát âm cuối là /θ/.

1st (First) /fɜːst/2nd (Second) /ˈsekənd/3rd (Third) /θɜːd/4th (Fourth) /fɔːθ/5th (Fifth) /fɪfθ/…

Để luyện nói tiếng Anh như người bản xứ, bạn có thể áp dụng bí quyết nghe nhiều hơn và cố gắng phát âm chậm rãi khi thực hành cách nói số thứ tự trong tiếng Anh.

3. Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh

*

Sau đây là 5 cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh mà bạn nên ghi nhớ để áp dụng vào các bài tập và thực hành giao tiếp hàng ngày.

1. Diễn tả vị trí, thứ hạng

Bạn có thể dùng số thứ tự để diễn tả vị trí của đồ vật, thứ hạng trong cuộc thi hay thứ tự ưu tiên của vấn đề được đề cập đến.

Ví dụ: You are the first one that I have called for help. 

(Bạn là người trước tiên mà tôi gọi điện nhờ giúp đỡ)

2. Mô tả vị trí tầng của một tòa nhà

Số thứ tự còn được dùng để mô tả vị trí các tầng trong một tòa nhà.

Ví dụ: I usually choose the stairs instead of the elevator although I live on the 12th floor. 

(Tôi thường sử dụng thang bộ thay vì thang máy, mặc dù tôi sống ở tận tầng 12)

3. Diễn đạt ngày tháng trong tiếng Anh

*

Bạn có thể tham khảo hai cách viết số thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh. Người Việt Nam thường viết ngày/ tháng/ năm (dd/ mm/ yy); trong khi đó người Mỹ thì viết theo thứ tự tháng/ ngày/ năm (mm/ dd/ yy).

Ví dụ: 

Ngày 1 tháng 1 năm 2023 có thể viết theo 2 cách sau đây:

• 1st, January, 2023

• January, 1st, 2023

Cách đọc số thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh cũng có thể theo trình tự ngày/tháng/năm hoặc tháng/ngày/năm.

Đối với người chưa có kinh nghiệm, cách viết số thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh cũng là một trong những nội dung cần lưu ý khi viết các văn bản hành chính hay viết thư.

4. Miêu tả trình tự sự việc 

Một trong những cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh là miêu tả trình tự các sự việc, ý tưởng, thời gian… Nhờ đó, số thứ tự giúp bạn diễn đạt chặt chẽ và logic hơn.

Ví dụ: The reasons why he can’t ever be a grownup are as follow: First, his parents are overprotective toward him. Second, he can do anything he wants without worrying about any consequences. Third, his family is too rich so he will never have to work.

(Những lý do vì sao mà anh ấy không bao giờ trưởng thành được là bởi vì: Thứ nhất, bố mẹ anh ấy bao bọc quá mức. Thứ hai, anh ấy có thể làm mọi thứ anh ấy muốn mà không cần quan tâm đến hậu quả. Thứ ba, gia đình anh ấy đủ giàu để anh ấy không cần phải đi làm)

5. Diễn tả mẫu số trong phân số

Một phân số gồm có tử số và mẫu số. Để đọc phân số, bạn đọc tử số theo cách của số đếm, đọc mẫu số theo cách của số thứ tự.

Ví dụ: 2/3 = one third, 2/3 = two thirds, 1/100 = one one hundredth, 12/16 = twelve sixteenths. 

Lưu ý: Mẫu số luôn ở dạng số nhiều nếu tử số lớn hơn 1.

Tuy nhiên, cách đọc phân số cũng có một số trường hợp đặc biệt sau đây:

• 1/2 = one half (không viết “one second”)

• 1/4, 2/4, 3/4 = one quarter, two quarters, three quarters (cách đọc “one fourth”, “two fourths” or “three fourths” vẫn được chấp nhận).

Khi học cách viết số thứ tự trong tiếng Anh, bạn nên hệ thống kiến thức thành các bảng so sánh và dành nhiều thời gian để làm các bài tập áp dụng. Đây không chỉ là nội dung cơ bản của toán học mà còn giúp bạn diễn đạt ý tưởng mạch lạc hơn.

Một trong những kinh nghiệm học tiếng Anh cho người mới bắt đầu là thói quen chăm chỉ học từ vựng. Bạn có thể bắt đầu học cách viết số thứ tự trong tiếng Anh, đây chính là những viên đá đầu tiên giúp bạn xây dựng nên một ngôi nhà vững chắc!

Bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn cách đọc tiếng Anh từ 1 đến 100 cực dễ. Hãy theo dõi nhé!

Xem video KISS English hướng dẫn cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh siêu hay:


Cách Đọc Và Viết Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh | Ms Thủy KISS English

Số đếm là chủ đề cơ bản vô cùng quen thuộc khi chúng ta học tiếng Anh. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn cách đọc tiếng Anh từ 1 đến 100 đơn giản cùng bài tập thực hành. Cùng theo dõi nhé!


Cách Đọc Tiếng Anh Từ 1 Đến 100

*
Cách Đọc Tiếng Anh Từ 1 Đến 100Cùng thực hành đọc số đếm từ 1 đến 100 dưới đây bạn nhé:

1 one11 eleven21 twenty- one31 thirty- one41 forty- one
2 two12 twelve22 twenty- two32 thirty- two42 forty- two
3 three13 thirteen23 twenty- three33 thirty- three43 forty- three
4 four14 fourteen24 twenty- four34 thirty- four44 forty- four
5 five15 fifteen25 twenty- five35 thirty- five45 forty- five
6 six16 sixteen26 twenty- six36 thirty- six46 forty- six
7 seven17 seventeen27 twenty- seven37 thirty- seven47 forty- seven
8 eight18 eighteen28 twenty- eight38 thirty- eight48 forty- eight
9 nine19 nineteen29 twenty- nine39 thirty- nine49 forty- nine
10 ten20 twenty30 thirty40 forty50 fifty
51 fifty- one61 sixty- one71 seventy- one81 eighty- one91 ninety- one
52 fifty- two62 sixty- two72 seventy- two82 eighty- two92 ninety- two
53 fifty- three63 sixty- three73 seventy- three83 eighty- three93 ninety- three
54 fifty- four64 sixty- four74 seventy- four84 eighty- four94 ninety- four
55 fifty- five65 sixty- five75 seventy- five85 eighty- five95 ninety- five
56 fifty- six66 sixty- six76 seventy- six86 eighty- six96 ninety- six
57 fifty- seven67 sixty- seven77 seventy- seven87 eighty- seven97 ninety- seven
58 fifty- eight68 sixty- eight78 seventy- eight88 eighty- eight98 ninety- eight
59 fifty- nine69 sixty- nine79 seventy- nine89 eighty- nine99 ninety- nine
60 sixty70 seventy80 eighty90 ninety100 one hundred

Từ bảng trên, chúng ta có thể rút ra một số quy luật như sau:

Bắt đầu từ số 14 – 19 chỉ cần áp dụng cách viết số đếm của 4 – 9 và thêm đuôi “teen” vào đằng sau, ngoại lệ với số 15.Bắt đầu từ số 21 trong tiếng Anh có cách viết và cách đọc theo quy luật. Giữa hàng chục và hàng đơn vị ở mặt chữ có dấu gạch ngang: eighty- nine; ninety- six,…Các số tròn chục như 30, 40, 50, sẽ có cách viết riêng.Còn bắt đầu từ số 60, 70, 80, 90 …. sẽ được viết theo công thức: chữ số đếm hàng chục + ty.Các số lẻ = số tròn chục + số lẻ hàng đơn vị. Ví dụ: 84: eighty hàng chục + four hàng đơn vị => eighty – four.

Thực Hành Đọc Tiếng Anh Từ 1 Đến 100

*
Thực Hành Đọc Tiếng Anh Từ 1 Đến 100

Số đếm được ứng dụng trong nhiều trường hợp:

Đếm số lượng

Ví dụ:

I have two books: Tôi có 2 cuốn sách.There are five cats on the yard: Có 2 chú mèo trên sân.My class has forty- two students: Lớp tôi có 42 học sinh.

Nói về tuổi

I’m thirteen years old: Tôi 13 tuổi.Nam is twenty – one years old: Nam 21 tuổi
My brother is thirty – four years old: Anh trai tôi 34 tuổi.

Nói về giờ

It’s 10 a.m: Bây giờ là 10 giờ sáng
I have a meeting at 2 p.m: Tôi có 1 cuộc họp lúc 2 giờ chiều

Số điện thoại

Bạn chỉ cần tách rời các con số và liệt kê từng nhóm 3 hoặc 4 con số trong dãy số điện thoại đó. Lưu ý:

Số 0 sẽ được đọc là “zero” hoặc “oh”.

Trong trường hợp có 2 con số giống nhau và đứng liền nhau, chúng ta sẽ đọc: “double + số”.

Xem thêm: Thư Viện Hình Ảnh Hình Vẽ Mẹ Và Con Trai Đẹp Và Dễ Thương, Access Denied

Ví dụ:

Cùng thực hành đọc các từ cũng như các câu dưới đây bạn nhé

Ex1. Điền số/từ tiếng Anh thích hợp vào bảng sau

SốMặt Chữ Tiếng Anh 
11
9
12
23
40
55
twenty-one
thirty-five
eighty- two
fifty- three

Ex2. Thực hành đọc số điện thoại: