Ngày nay, hầu hết các tổ chức nói chung đều sử dụng các phần mềm phục vụ cho các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ, ví dụ như phần mềm kế toán, phần mềm quản lý nhân sự, phần mềm chăm sóc khách hàng, phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, … Tùy thuộc vào quy mô của tổ chức, số loại phần mềm được sử dụng có thể khác nhau và phân tán về mặt địa lý. Tất cả các phần mềm được sử dụng trong một tổ chức và sự kết nối giữa chúng cấu thành hệ thống thông tin (HTTT) của tổ chức. Các
HTTT đang góp phần đáng kể vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức.
Bạn đang xem: Hệ thống sinh viên đại học tôn đức thắng
Kỹ sư KHMT chuyên ngành HTTT là người có khả năng phân tích và thiết kế HTTT cho tổ chức; hiện thực và kiểm thử HTTT; triển khai/vận hành và nâng cấp HTTT. Phân tích thiết kế HTTT là phân tích nhu cầu của tổ chức, và từ đó thiết kế nên hệ thống phù hợp. Hiện thực và kiểm thử HTTT là quá trình hiện thực và đảm bảo HTTT đúng với bản thiết kế đề ra trước đó. Triển khai và vận hành là đưa hệ thống thông tin vào sử dụng, đảm bảo tính sẵn sàng của hệ thống, đảm bảo bảo mật dữ liệu.
Học chuyên ngành này sinh viên được trang bị các kiến thức nền tảng của khoa học máy tính, các kiến thức chuyên sâu về phân tích, thiết kế, hiện thực, kiểm thử, triển khai, vận hành, phát triển và nâng cấp HTTT. Hơn nữa, sinh viên cũng được trang bị các kiến thức nghiệp vụ như kiến thức về tài chính kế toán, quản trị kinh doanh, … nhằm hiểu đúng được nhu cầu của doanh nghiệp trong việc phát triển các hệ thống thông tin.
Trong quá trình đào tạo, sinh viên tối thiểu phải học hai học phần toàn thời gian ngoài doanh nghiệp. Vì vậy, sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ đáp ứng được ngay yêu cầu của nhà tuyển dụng mà không phải mất thời gian đào tạo lại; có nền tảng kiến thức vững chắc và khả năng nghiên cứu khoa học để có thể tiếp tục học tập và nghiên cứu ở bậc học cao hơn.
2. Chương trình đào tạo
Nội dung chương trình chuyên ngành Hệ thống thông tin được xây dựng dựa trên khung chương trình đào tạo của của trường đại học Quốc gia Singapore (NUS); nhu cầu của thị trường lao động; gắn kết lý thuyết với thực tiễn; kết hợp kiến thức chuyên môn và chuyên ngành với rèn luyện kỹ năng thực hành; chú trọng đến các kỹ năng mềm và thực tập doanh nghiệp;
STT | Khối kiến thức | Số tín chỉ | Chi tiết các môn học/học phần |
1 | Kiến thức giáo dục đại cương: 44 tín chỉ | ||
1.1 | Môn lý luận chính trị, pháp luật | 12 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam, Pháp luật đại cương |
1.2 | Tiếng Anh | 15 | Tiếng Anh 1, Tiếng Anh 2, Tiếng Anh 3Lưu ý:SV không đạt đầu vào Chương trình Tiếng Anh phải học thêm các phần Tiếng Anh bổ sung tùy năng lực, gồm có Tiếng Anh dự bị 1, 2, 3SV phải đạt được chuẩn đầu ra Tiếng Anh theo quy định |
1.3 | Khoa học tự nhiên | 12 | Giải tích ứng dụng cho CNTT, Đại số tuyến tính cho CNTT, Xác suất và thống kê ứng dụng cho Công nghệ thông tin |
1.4 | Kỹ năng hỗ trợ | 5 | Phương pháp học đại học, Kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng viết và trình bày, Kỹ năng phát triển bền vững |
1.5 | Giáo dục thể chất |
| Bơi lội và 04 tín chỉ tự chọn về Giáo dục thể chất trong 15 môn GDTC |
1.6 | Giáo dục quốc phòng |
| Gồm 03 học phần GDQP |
2 | Kiến thức giáo dục chuyên ngành: 92 tín chỉ | ||
2.1 | Kiến thức cơ sở | 12 | Phương pháp lập trình, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 1, Cấu trúc rời rạc |
2.2 | Kiến thức ngành |
|
|
2.2.1 | Kiến thức chung | 13 | Tổ chức máy tính, Nhập môn hệ điều hành, Nhập môn Mạng máy tính, Thực tập nghề nghiệp |
2.2.2 | Kiến thức chuyên ngành | 67 |
|
| Các môn chung và môn bắt buộc | 24 | Lập trình web và ứng dụng, Quản trị HTTT, Phát triển HTTT doanh nghiệp, Phân tích và thiết kế yêu cầu, Hệ cơ sở dữ liệu, Dự án Công nghệ thông tin 1, Kế toán tài chính. |
| Các môn học tự chọn | 36 hoặc 27(trường hợp làm Khóa luận tốt nghiệp) | Tự chọn 1: 12 tín chỉ Tự chọn 2: 9 tín chỉ Tự chọn 3: 6 tín chỉ |
2.3 | Kiến tập công nghiệp | 4 | -SV thực hiện từ 2- 4 tháng học kì làm việc tập sự tại doanh nghiệp như một nhân viên/kỹ sư-Thi kỳ thi kỹ năng thực hành chuyên môn |
2.4 | Khóa luận TN hoặc tự chọn chuyên ngành | 3 hoặc 12 (trường hợp làm Khóa luận tốt nghiệp) | Dự án Công nghệ thông tin 2 hoặc Khóa luận tốt nghiệp |
3. Chuẩn đầu ra
Tốt nghiệp ngành, sinh viên đạt được các kiến thức và kỹ năng:
Ngoại ngữ: IELTS 5.0, TOEIC 500 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương.Kỹ năng mềm: làm việc nhóm, làm việc độc lập, quản lý thời gian, xử lý tình huống.Kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp: sinh viên được trang bị kiến thức cơ bản và chuyên sâu về HTTT. Sinh viên có khả năng: khảo sát nhu cầu hệ thống, phân tích và thiết kế HTTT, lập trình ứng dụng cơ sở dữ liệu, kiểm thử phân mềm, vận hình HTTT, điều chỉnh (customize) HTTT.4. Bằng cấp
Kỷ sư khoa học máy tính chuyên ngành Hệ thống thông tin.Có khả năng học cao lên cao học theo chương trình 4+1 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng, hoặc bất kỳ chương trình cao học của trường nào khác.Có khả năng làm nghiên cứu sinh mà không thông qua chương trình cao học.5. Cơ hội nghề nghiệp
Đảm bảo 100% sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp. Theo thống kê từ 3 năm gần nhất, khoảng hơn 30% sinh viên đi làm full time/part time tại doanh nghiệp ngay đầu năm học thứ 4, một số sinh viên khá giỏi đã đi làm đúng chuyên môn từ cuối năm 3.Vị trí công việc chuyên ngành HTTT: Lập trình ứng dụng Cơ sở dữ liệu (Lập trình web/win), Kiểm thử phần mềm (tester, QA, QC), vận hành hệ thống ERP, quản trị hệ cơ sở dữ liệu, Phân tích nghiệp vụ (BA).Được khoa giới thiệu thực tập và làm việc ở những công ty thân hữu của khoa, bao gồm các công ty như: TMA, FPT (Software, Telecom), Larion, GameLoft, Nash
Tech, NUS, Fujinet, KMS, Logigear, Logix Tek, IDTech, Axon Active.
Gia nhập “nhà chung” wu.edu.vn, mỗi sinh viên được cấp một mã số sinh viên “độc nhất” và Thẻ sinh viên với thông tin họ tên, chuyên ngành, niên khóa,… Đây giống như “chứng minh thư thứ hai” của mỗi sinh viên, không chỉ để mọi người nhận diện bạn là ai, đến từ đâu mà còn giúp bạn thoải mái di chuyển trong khuôn viên Trường, liên hệ các phòng ban chức năng, sử dụng các dịch vụ tiện ích, tích hợp thẻ ngân hàng và thẻ giữ xe. Bên cạnh đó, chiếc thẻ sinh viên cũng sẽ giúp bạn được giảm giá vé xe buýt, vé xem phim, vé tham quan, mua hàng liên quan đến học tập, … Việc bạn đeo thẻ sinh viên khi đến Trường cũng là cách giúp các chú bảo vệ dễ dàng phát hiện “kẻ lạ mặt”, góp phần bảo vệ an ninh “ngôi nhà chung” của chúng ta.
CHỨC NĂNG CỦA THẺ SINH VIÊN:
Thẻ nhận diện sinh viên wu.edu.vnThẻ thư việnThẻ ngân hàng
Thẻ giữ xe
Sử dụng các dịch vụ như thư viện, đăng ký in bảng điểm, phúc khảo…
Lớp sinh viên bao gồm những sinh viên cùng ngành, cùng khóa học và duy trì ổn định trong cả khóa học, để quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ học tập, hoạt động ngoại khóa của sinh viên. Lớp sinh viên được tổ chức sau khi sinh viên nhập học đầu năm thứ nhất. Lớp sinh viên được chia thành các tổ để thuận lợi trong công tác quản lý của lớp.
Mỗi lớp sinh viên được tạo theo Mã Khoa, ngành, khóa đào tạo và có một Giảng viên cố vấn (GVCV) phụ trách, có ban cán sự lớp (lớp trưởng, tổ trưởng) để phối hợp quản lý hoạt động học tập, rèn luyện và sinh hoạt của sinh viên
Các sinh viên năm nhất, năm hai có 01 buổi họp sinh hoạt chủ nhiệm hàng tháng để cập nhật những thông báo quan trọng từ Nhà trường và được tư vấn, giải đáp những thắc mắc trong quá trình học tập cho sinh viên.
Giảng viên cố vấn là người hỗ trợ và đồng hành cùng Sinh viên trong việc lên kế hoạch học tập.
Nhóm môn học là nhóm của các sinh viên cùng đăng ký môn học, cùng thời khóa biểu trong cùng một học kì. Số lượng sinh viên của một nhóm dựa vào các yếu tố: sức chứa phòng (lý thuyết, thực hành, thí nghiệm...) và đặc thù môn học của từng ngành.
Cổng thông tin sinh viên là trang thông tin điện tử để cung cấp các thông tin, tiện ích dành cho sinh viên trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường đại học Tôn Đức Thắng. Tất cả thông tin và tiện ích đều được cập nhật liên tục, kịp thời nhằm đem lại lợi ích tối đa và tiết kiệm thời gian cho sinh viên.
Giao diện chính của Cổng thông tin với đầy đủ các ứng dụng dành cho sinh viên
HƯỚNG DẪN ĐĂNG NHẬP
ID đăng nhập: Mã số sinh viênPassword: Hệ thống sẽ tự mặc định theo cú pháp như sau: wu.edu.vn + 4 số cuối CMND/căncướcVí dụ: CMND của bạn là 371377992 --> password là wu.edu.vn7992
*Trường hợp sinh viên không có số CMND/ căn cước công dân trong dữ liệu nhập học:
Mật khẩu mặc định: wu.edu.vn0000
(Sau khi đăng nhập lần đầu, bạn phải thay đổi password)
student.wu.edu.vn.edu.vn
Địa chỉ đăng nhập: mail.student.wu.edu.vn.edu.vn
Username: MSSVPassword khởi tạo: wu.edu.vn + MSSVVí dụ: MSSV của bạn là 32101841 --> mật khẩu khởi tạo là wu.edu.vn32101841* Chú ý: Thay đổi mật khẩu ngay khi đăng nhập lần đầu