Các tháng trong tiếng Anh là một chủ đề cơ bản và cũng là kiến thức nền tảng khi chúng ta bắt đầu học ngôn ngữ tiếng Anh. Chúng được sử dụng rộng rãi trong công việc và giao tiếp tiếng Anh hằng ngày.

Bạn đang xem: Quý 4 tiếng anh là gì

Vì thế, I Can Read tổng hợp các thông tin hữu ích liên quan đến các tháng trong năm bằng tiếng Anh, cũng như cách đọc, cách ghi, ý nghĩa, cách kết hợp tháng với giới từ cũng như một vài mẹo giúp ghi nhớ dễ dàng những kiến thức liên quan đến các tháng.

Tổng quan các tháng trong tiếng Anh

Khác với tiếng Việt, các tháng trong tiếng Anh thường có tên khác nhau, khá dài và chúng cũng không có tuân theo một quy tắc nào nên việc học và ghi nhớ tên các tháng sẽ dễ khiến chúng ta nhầm lẫn.

Các tháng tiếng anh cũng là một chủ đề cơ bản đối với mỗi người chúng ta khi bắt đầu học tiếng Anh. Vì vậy, dưới đây là bảng thông tin các tháng trong năm bằng tiếng Anh, kèm theo đó là cách viết tắt của các tháng và cách phiên âm của chúng.

Các tháng trong tiếng Anh

THÁNG TIẾNG VIỆTTHÁNG TIẾNG ANH
Tháng 1January
Tháng 2February
Tháng 3March
Tháng 4April
Tháng 5May
Tháng 6June
Tháng 7July
Tháng 8August
Tháng 9September
Tháng 10October
Tháng 11November
Tháng 12December

Phiên âm & cách đọc tháng tiếng Anh

THÁNG TIẾNG VIỆTPHIÊN ÂM
Tháng 1<‘dʒænjʊərɪ>
Tháng 2<‘febrʊərɪ>
Tháng 3
Tháng 4<‘eɪprəl>
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8<ɔː’gʌst>
Tháng 9
Tháng 10<ɒk’təʊbə>
Tháng 11
Tháng 12

Viết tắt các tháng trong tiếng Anh

THÁNG TIẾNG VIỆTVIẾT TẮT
Tháng 1JAN
Tháng 2FEB
Tháng 3MAR
Tháng 4APR
Tháng 5MAY
Tháng 6JUN
Tháng 7JUL
Tháng 8AUG
Tháng 9SEP
Tháng 10OCT
Tháng 11NOV
Tháng 12DEC

Cách đọc và viết ngày, tháng trong tiếng Anh

Cách đọc ngày, tháng trong năm

Hai văn hóa tiếng anh tiêu biểu là Anh-Anh và Anh-Mỹ có cách đọc về thời gian trong năm khác nhau, khi đọc các tháng trong năm người Anh luôn sử dụng mạo từ “the” hoặc “of” đi kèm với nhau.

Ví dụ: ngày 18 tháng 6 sẽ được đọc là “on the eighteenth of june”Trong khi phong cách Anh-Mỹ, sẽ có sự khác biệt, lấy lại ví dụ trước, người Mỹ sẽ kết hợp “on” trước tháng và “the” trước ngày, đọc là “on June the eighteenth”

Cách viết ngày, tháng tiếng Anh trong năm

Bạn có thể viết tháng bằng hai chữ số hoặc viết theo cách chúng ta đánh vần tháng đó, ở cả hai dạng Anh-Anh và Anh-Mỹ, tên của tháng có thể được viết tắt khi nó là một phần của một ngày cụ thể.

Theo định dạng Anh-Anh, khi viết tắt, ngày luôn được viết trước tháng, dấu phẩy được dùng trước năm. Còn khi sử dụng cho mục đích trang trọng, ta sử dụng giới từ “the” và “of” đi kèm, viết đầy đủ thông tin chứ không viết tắt.

Ví dụ: ngày 18 tháng 6 năm 2022, sẽ có các cách viết như sau:

18 June18 June 202218th June 2022The 18th of June 2022The 18th of June, 2022

Nếu muốn thêm thông tin về thứ, hãy đặt nó vào trước ngày và được chia cách bằng dấu phẩy hoặc sử dụng giới từ the và of

Ví dụ: ngày 18 tháng 6 năm 2022

Friday, 18 June 2022Friday the 18th of June, 2022

Trong tiếng Anh-Mỹ, tháng sẽ đứng trước ngày, vì vậy không thể sử dụng từ of và số thứ tự. Dấu phẩy cũng được sử dụng để phân tách, nếu có thông tin thứ thì nó cũng đứng ở vị trí đầu tiên và phân tách bằng dấu phẩy.

Ví dụ:

June 18June 18, 2022Friday, June 18, 2022

Bảng cách đọc các ngày trong tháng

Khi chúng ta đọc ngày chỉ thời gian trong tiếng Anh, sẽ sử dụng số thứ tự là thứ nhất, thứ 2, thứ 3,… chứ không dùng số đếm một, hai, ba,…

Ta có bảng số thứ tự dưới đây:

1st – first2nd – second3rd – third4th – fourth5th – fifth6th – sixth7th – seventh8th – eighth9th – ninth10th – tenth

Các số từ 11 đến 19 cũng theo quy luật thêm -th vào cuối mỗi số:

11th – eleventh12th – twelfth (thay v bằng chữ f)13th – thirteenth14th – fourteenth15th – fifteenth16th – sixteenth17th – seventeenth18th – eighteenth19th – nineteenth

Những số kết thúc bằng đuôi -ty, ta đổi y thành i thêm eth.

20 – twentieth21st – twenty first22nd – twenty second23rd – twenty third24th – twenty fourth25th – twenty fifth26th – twenty sixth27th – twenty seventh28th – twenty eighth29th – twenty ninth30 – thirtieth

Cách viết năm trong tiếng Anh

Trong cả định dạng Anh-Anh và Anh-Mỹ, năm có thể được viết bằng hai số khi viết tắt và bốn số khi viết dưới dạng đầy đủ. Khi năm đặt ở đầu câu, nó phải được viết dưới dạng từ ngữ chứ không phải số.

Cách viết thế kỷ

Các thế kỷ cũng được được viết theo cách khác nhau, bạn có thể sử dụng số thứ tự dưới dạng viết tắt (18th), hoặc khi đầy đủ (the eighteenth century). Bạn cũng có thể viết dưới dạng số (the 1800s).

Cách viết thứ trong tuần

Khi viết các thứ trong tuần, sử dụng theo thứ tự sau: thứ, tháng, ngày, năm. Sau thông tin về thứ sẽ có dấu phẩy ngăn cách giữa thứ và tháng.

Ví dụ:

Anh-Anh: Monday, 5 January, 2022Anh-Mỹ: Monday, January 5, 2022

Định dạng đầy đủ phổ biến trong tiếng Anh

Cách viết đầy đủ thông tin ngày tháng trong năm là đi theo cấu trúc ngày/tháng/năm, ký hiệu là DD/MM/YY. Đây là cách người Anh-Anh viết

Cách dùng giới từ với các mốc thời gian trong tiếng Anh

Có ba giới từ trong tiếng anh đi kèm với thời gian là in, on, at, một số ít sử dụng during và for. Theo dõi cụ thể cách sử dụng các giới từ cho mốc thời gian qua bảng I Can Read ví dụ dưới đây:

Giới từ Thời gian Ví dụ
AT– Dùng trước mốc thời gian ngắn, mốc thời gian được xác định trong ngày– Các mốc thời gian đặc biệt trong nămAt 11am
At night
At Christmas
At the age of
ON– Dùng với ngày, tháng– Các ngày trong tuần– Các buổi trong ngày– Ngày đặc biệtOn monday
On Tuesday afternoon
On November 22nd
On my birthday/On New Year’s Eve
IN– Các mùa trong năm– Năm, thế kỷ, thập kỷ– Tháng– Các buổi sáng, trưa, chiềuIn the spring/ summer/ autumn/ winter
In 2022, In the 20th century
In march
In the morning/in the afternoon

Mẫu câu hỏi thường gặp khi nói về các ngày, tháng

Trong giao tiếp bằng tiếng anh, các câu hỏi về thời gian, ngày tháng tiếng anh được sử dụng rất nhiều. Dưới đây là một số mẫu câu hỏi và cách trả lời khi được hỏi thông tin về ngày, tháng:

What date is it today?
What is the date today?->Today is the fourteen
What day is it today?->Today is Monday
When is your birthday?->It’s on the twelfth of May

Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh hiệu quả

Do các tháng trong tiếng Anh nó không có theo một quy luật đặt tên nhất định vì thế sẽ gây một chút khó khăn cho mọi người trong việc ghi nhớ. Việc ghi nhớ sẽ hiệu quả hơn nếu đi kèm với một phương pháp hoặc cách học phù hợp. Dưới đây là một số phương pháp giúp cho việc học các tháng tiếng Anh trở nên dễ dàng và hấp dẫn hơn.

Học các tháng tiếng Anh qua ví dụ

Khi học áp dụng các từ vựng về tháng vào các ví dụ hay các câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng, sẽ giúp cho việc hiểu sâu hơn về ngữ cảnh sử dụng. Ngoài ra, cách này còn giúp ta luyện tập thêm cách đặt câu hỏi về chủ đề tháng trong năm bằng tiếng Anh.

Học qua hình ảnh

Não bộ của con người sẽ dễ bị thu hút và ghi nhớ tốt hơn qua những nội dung từ hình ảnh. Vì thế, bạn có thể học các tháng qua các video hoặc qua các hình ảnh sinh động liên quan tới chủ đề. Điều này sẽ hiệu quả hơn nhiều so với việc bạn ghi ra giấy rồi học thuộc.

*

Học qua việc liên tưởng chủ đề

Ngoài việc học qua hình ảnh, thì học bằng cách liên tưởng cũng là một cách học đáng quan tâm. Bạn hãy sắp xếp các tháng theo từng nhóm bằng hình thức liên tưởng đến các dịp lễ, các mùa và thời tiết liên quan đến tháng đó. Điều này không những giúp bạn ghi nhớ tốt các từ mà bạn đang học mà còn giúp bạn gia tăng thêm vốn từ vựng của mình qua các nội dung liên quan.

Học qua các bài hát

Đối với những ai yêu thích âm nhạc, nhạy cảm với âm thanh thì cách học thuộc các tháng bằng các bài hát là ý kiến rất hay. Qua cách thưởng thức các giai điệu, trí não sẽ được kích thích ghi nhớ nhanh hơn. Một số gợi ý của I Can Read về một số bài hát liên quan đến các tháng tiếng anh.

A Song of The Weather – Flanders and Swann
November Rain – Guns N’ Roses
I Just Called To Say I Love You, Stevie Wonder

Nào giờ hãy cắm tai nghe vừa thưởng thức bữa tiệc âm nhạc vừa học tiếng anh ngay nào.

Cách học thuộc tháng tiếng Anh bằng giao tiếp hằng ngày

Để nhớ các tháng nhanh nhất thì tạo các cuộc hội ngắn có chứa thông tin các tháng, thực hành giao tiếp với bạn bè người thân. Khi ta đặt từ vựng vào ngữ cảnh cụ thể khả năng ghi nhớ sẽ lâu hơn. Dưới đây là một số ví dụ

Have you decided on your costume for Halloween? November is just around the corner!Exams are starting in September and I haven’t even prepared anything yet!I don’t know why you planned a surprise. My birthday is actually in April.My favorite time to visit the beach is in May, when summer is just beginning

Sử dụng trí tưởng tượng

Liên kết tháng với yếu tố đặc trưng gắn liền với tháng đó, từ danh sách các tháng trong năm bạn có thể dễ dàng liên tưởng đến các mùa, thời tiết các mùa ấy hay những dịp lễ đặc biệt trong tháng ấy. Việc học như vậy không chỉ giúp bạn ghi nhớ các tháng trong năm mà còn mở rộng vốn từ trong cùng chủ đề khác nữa.

Gắn từng mùa ấy với những đặc điểm về thời tiết hoặc những sự kiện, lễ hội trong năm. Ví dụ như mùa đông (Winter) sẽ có nhiều tuyết (snowy), thời tiết khắc nghiệt (harsh weather) và bạn sẽ thấy lạnh (cold).

Nếu học theo phương pháp này bạn không chỉ mở rộng vốn từ mà còn có thể khám phá thêm nhiều điều thú vị về văn hóa của các nước nói tiếng Anh. Cuối cùng, hãy luyện tập thật nhiều để có thể cải thiện khả năng tiếng Anh.

Thử các từ viết tắt

Một từ viết tắt có thể giúp bạn nhớ tên của các tháng. Từ viết tắt là một thiết bị ghi nhớ trong đó bạn tạo nên một từ hoặc câu bằng cách sử dụng chữ cái đầu tiên trong một nhóm thuật ngữ mà bạn phải ghi nhớ. Điều này có thể dễ dàng được sử dụng để giúp bạn ghi nhớ các ngày trong mỗi tháng.

Ví dụ: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 đều có 31 ngày. Các chữ cái đầu tiên (D, J, M, M, O, J và A) có thể tạo thành: “Justin Must Make Diced Apricot Orange Jam”.

Thêm một cách hữu ích nữa là các bạn cũng có thể học hỏi theo, đó là chia nhỏ các tháng có cách đọc tương tự nhau. Ví dụ như tháng 9, 10, 11 và 12 có cách đọc tương tự September, October, November và December ta có thể gộp chung và học cùng một lần, sẽ dễ ghi nhớ hơn rất nhiều.

Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ các chữ cái Latin và được đặt dựa theo tên của các vị thần và các vị hoàng đế của người La Mã cổ đại. Vì vậy, mỗi tháng đều mang cho mình một ý nghĩa riêng thú vị.

Tháng 1 tiếng Anh – January

Tháng 1 (January) được đặt theo tên của một vị thần La Mã là Janus, ông là vị thần đại diện cho sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi. Vì vậy, mọi người lấy tên ông để đặt tên cho tháng đầu tiên trong năm.

Tháng 2 tiếng Anh – February

Tháng 2 (February) được bắt nguồn từ Februarius trong tiếng Latin. Đây là tên một lễ hội của người La Mã, thường được tổ chức vào đầu năm với các nghi lễ tẩy uế cổ xưa và thường diễn ra trước khi vào mùa xuân. Ngoài ra, cụm từ này được hình thành và có ý nghĩa với mong muốn con người luôn sống hướng thiện và làm những điều tốt.

Tháng 3 tiếng Anh – March

Tháng 3 (March) có nguồn gốc từ chữ Latin là Mars. Trong thần thoại của người La Mã cổ đại, Mars là tên của vị thần chiến tranh. Cho tới trước thời vua Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và tháng 3 sẽ là tháng khởi đầu của năm. Điều này ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.

Tháng 4 tiếng Anh – April

Tháng 4 (April) xuất phát từ chữ Latin gốc là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà các loại hoa màu phát triển nhất. Theo tiếng Latin, từ này có nghĩa là nảy mầm nên mọi người đã lấy đặt tên cho tháng 4 này.

Tuy nhiên, trong tiếng Anh cổ thì April còn được gọi là Easter Monab – tháng Phục Sinh. Tháng này, người Kito giáo thường dùng để tưởng nhớ đến cái chết và sự Phục Sinh của Chúa Jesus.

Tháng 5 tiếng Anh – May

Tháng 5 – May, được đặt tên theo tên nữ thần Maia trong Thần Thoại Hy Lạp. Bà là con của thần Atlas và là mẹ của thần Hermes. Nữ thần Maia thường được nhắc đến như là vị thần của trái đất (thần đất) và đây là lý do chính tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng của mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác trên thế giới thì tên gọi tháng 5 còn có ý nghĩa là sự phồn vinh.

Tháng 6 tiếng Anh – June

Tháng 6 – June, được lấy theo tên của thần Juno, là thần đứng đầu các nữ thần La Mã. Bà vừa là vợ vừa là chị gái của thần Jupiter, đồng thời cũng là mẹ của hai vị thần là Mars và Vulcan. Bên cạnh đó, thần Juno cũng là vị thần đại diện của hôn nhân và sinh nở.

Tháng 7 tiếng Anh – July

Tháng 7 – July, được đặt theo tên của Julius Caesar, một vị hoàng đế thời La Mã cổ đại. Chính ông đã lấy tên mình đặt cho 1 tháng trong năm. Vào năm 44 trước Công Nguyên, sau khi ông qua đời, người ta lấy tháng mà ông sinh ra đặt tên là July. Còn trước đó, tháng 7 còn được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh có nghĩa là ngũ phân vị).

Tháng 8 tiếng Anh – August

Cũng tương tự như tháng 7, tháng 8 – August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar, vị Hoàng đế đầu tiên cai trị đế chế La Mã. Augustus thực chất là một danh xưng sau khi trở thành Hoàng đế của Gaius Octavius, người kế thừa duy nhất của Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.

Tháng 9 tiếng Anh – September

Tháng 9 – September, được bắt nguồn của từ Septem (có nghĩa là “thứ bảy”), trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis (tháng 7) và Sextilis (tháng 8). Từ tháng 9 trở đi theo lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của người La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).

Tháng 10 tiếng Anh – October

Tháng 10 – October, xuất phát từ Latin Octo, nghĩa là “thứ 8”, tức là tháng thứ 8 trong 10 tháng của năm theo lịch của người La Mã. Vào khoảng năm 713 trước Công Nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch và điều này bắt đầu từ năm 153 trước Công Nguyên. Từ đó, tháng 1 được chọn là tháng khởi đầu của một năm.

Tháng 11 tiếng Anh – November

Novem theo tiếng Latin là tháng thứ 9 và là tháng gần cuối theo lịch của người La Mã xưa, được lấy đặt tên cho tháng 11.

Tháng 12 tiếng Anh – December

Đây là tháng cuối cùng trong năm hiện tại, là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.

Sau khi đã tìm hiểu đầy đủ kiến thức về các tháng trong tiếng Anh, bạn có thể vận dụng trực tiếp vào thực hành một số bài tập dưới đây để nâng cao khả năng ghi nhớ. Có đáp án bên dưới để xem kết quả mình làm được như thế nào nhé!

Bài tập tiếng Anh về các tháng trong năm

*

Việc luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để học, ghi nhớ từ vựng tiếng Anh và ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây là một số bài tập nho nhỏ giúp bạn ôn tập về chủ đề này.

Bài 1: Ghi nhớ tên các tháng

Tháng 1Tháng 3Tháng 6Tháng 9Tháng 12

Bài 2: Điền vào chỗ trống tháng tiếng Anh phù hợp với ngữ cảnh câu

Halloween takes place in ………The last month of the year is ………The month between August and October is ………Christmas and Hanukkah are celebrated in ……..The first month of the year is …………Thanksgiving takes place in ………..………. has 28 days.The 6th month of the year is ……….The International Women’s day is celebrated in ….. ..…. has International Labor’s day.

Đáp án

Bài 1:

January
March
June
September
December

Bài 2:

October
December
September
December
January
November
February
June
March
May

Việc nắm vững các cách đọc, viết ngày tháng tiếng Anh là một yếu tố hỗ trợ bạn rất nhiều trong công việc lẫn trong giao tiếp hàng ngày. Hy vọng qua bài viết trên mà I Can Read đã tổng hợp giúp mọi người có được nguồn tài liệu tham khảo chất lượng khi học tiếng Anh.

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm cho mình một môi trường học tập và rèn luyện tiếng Anh chuyên nghiệp, giúp bạn có được kỹ năng phát âm chuẩn và phát triển các kỹ năng khác như nghe – nói – đọc – viết. Thì I Can Read sẵn sàng giúp bạn cải thiện việc học tập tiếng Anh và nâng cao trình độ giao tiếp nhanh chóng. Đừng ngần ngại và hãy liên hệ ngay với I Can Read để được hỗ trợ tư vấn lộ trình học tập tiếng Anh chuyên nghiệp.

Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh có nhiều nguyên tắc giúp bạn phân nhóm để học dễ hơn. Hãy cùng tìm hiểu về các nguyên tắc này để nắm vững kiến thức về số thứ tự nhé!


1. Số thứ tự trong tiếng Anh nghĩa là gì?

Số thứ tự (ordinal number) là một số biểu thị vị trí, thứ tự của một người hay vật như: first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba)… Thứ tự này có thể tùy theo quy mô, tầm quan trọng hoặc bất kỳ trình tự thời gian nào.

Ví dụ: Ten students participated in a contest. Out of them, the top winners were given medals and were ranked as 1st, 2nd, and 3rd.

(Có 10 học sinh tham gia một cuộc thi. Trong số đó, những em chiến thắng được trao huy chương và xếp hạng thứ nhất, thứ hai và thứ ba).

Chúng ta thường dễ nhầm lẫn cách viết số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh vì có nhiều điểm tương đồng. Để phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh, bạn có thể lập bảng so sánh.


SỐ ĐẾM | CARDINAL NUMBERSỐ THỨ TỰ | ORDINAL NUMBER
Biểu thị số lượng của người, vật, sự việcBiểu thị vị trí, thứ hạng, trình tự
Ví dụ: They ate three apples and two bananas. (Họ đã ăn 3 quả táo và 2 trái chuối)Ví dụ: This is the first time he has eaten an apple. (Đây là lần đầu tiên anh ta ăn một quả táo)
1One1stFirst
2Two2ndSecond
3Three3rdThird
4Four4thFourth
5Five5thFifth
6Six6thSixth
7Seven7thSeventh
8Eight8thEighth
9Nine9thNinth
10Ten10thTenth
11Eleven11thEleventh
12Twelve12thTwelfth
13Thirteen13thThirteenth
14Fourteen14thFourteenth
15Fifteen15thFifteenth
16Sixteen16thSixteenth
17Seventeen17thSeventeenth
18Eighteen18thEighteenth
19Nineteen19thNineteenth
20Twenty20thTwentieth

Số thứ tự là một trong những chủ đề cơ bản mà bạn có thể dạy cho trẻ mới bắt đầu học tiếng Anh tại nhà. Hãy bắt đầu với 10 con số đầu tiên, sau đó tăng dần lên mỗi ngày để giúp trẻ nhớ lâu hơn.

2. Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh

*
*
*
*
*

Bạn có thể tham khảo hai cách viết số thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh. Người Việt Nam thường viết ngày/ tháng/ năm (dd/ mm/ yy); trong khi đó người Mỹ thì viết theo thứ tự tháng/ ngày/ năm (mm/ dd/ yy).

Ví dụ: 

Ngày 1 tháng 1 năm 2023 có thể viết theo 2 cách sau đây:

• 1st, January, 2023

• January, 1st, 2023

Cách đọc số thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh cũng có thể theo trình tự ngày/tháng/năm hoặc tháng/ngày/năm.

Đối với người chưa có kinh nghiệm, cách viết số thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh cũng là một trong những nội dung cần lưu ý khi viết các văn bản hành chính hay viết thư.

4. Miêu tả trình tự sự việc 

Một trong những cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh là miêu tả trình tự các sự việc, ý tưởng, thời gian… Nhờ đó, số thứ tự giúp bạn diễn đạt chặt chẽ và logic hơn.

Ví dụ: The reasons why he can’t ever be a grownup are as follow: First, his parents are overprotective toward him. Second, he can do anything he wants without worrying about any consequences. Third, his family is too rich so he will never have to work.

(Những lý do vì sao mà anh ấy không bao giờ trưởng thành được là bởi vì: Thứ nhất, bố mẹ anh ấy bao bọc quá mức. Thứ hai, anh ấy có thể làm mọi thứ anh ấy muốn mà không cần quan tâm đến hậu quả. Thứ ba, gia đình anh ấy đủ giàu để anh ấy không cần phải đi làm)

5. Diễn tả mẫu số trong phân số

Một phân số gồm có tử số và mẫu số. Để đọc phân số, bạn đọc tử số theo cách của số đếm, đọc mẫu số theo cách của số thứ tự.

Ví dụ: 2/3 = one third, 2/3 = two thirds, 1/100 = one one hundredth, 12/16 = twelve sixteenths. 

Lưu ý: Mẫu số luôn ở dạng số nhiều nếu tử số lớn hơn 1.

Tuy nhiên, cách đọc phân số cũng có một số trường hợp đặc biệt sau đây:

• 1/2 = one half (không viết “one second”)

• 1/4, 2/4, 3/4 = one quarter, two quarters, three quarters (cách đọc “one fourth”, “two fourths” or “three fourths” vẫn được chấp nhận).

Xem thêm: Top 14+ Bản Đồ Huyện Kinh Môn Hải Dương, Bản Đồ Hải Dương Khổ Lớn Phóng To Năm 2023 ❤️

Khi học cách viết số thứ tự trong tiếng Anh, bạn nên hệ thống kiến thức thành các bảng so sánh và dành nhiều thời gian để làm các bài tập áp dụng. Đây không chỉ là nội dung cơ bản của toán học mà còn giúp bạn diễn đạt ý tưởng mạch lạc hơn.

Một trong những kinh nghiệm học tiếng Anh cho người mới bắt đầu là thói quen chăm chỉ học từ vựng. Bạn có thể bắt đầu học cách viết số thứ tự trong tiếng Anh, đây chính là những viên đá đầu tiên giúp bạn xây dựng nên một ngôi nhà vững chắc!