Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về bài đọc hiểu tiếng Anh lớp 3. Hãy theo dõi nhé.

Bạn đang xem: Cách đọc tiếng anh lop 3

Xem video của KISS English về cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé: 


Bước vào lớp 3, các bạn nhỏ đã bắt đầu làm quen với các dạng bài đọc hiểu và không khó tránh khỏi việc các bạn bỡ ngỡ hay bối rối khi làm dạng bài này. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về bài đọc hiểu tiếng Anh lớp 3. 


Bài Đọc Hiểu Tiếng Anh Lớp 3 (Có Đáp Án)

*
Bài Đọc Hiểu Tiếng Anh Lớp 3 (Có Đáp Án)

Reading 1

Wags and Penny played together. They played hide-and-seek on Sunday. Penny hid under the bed. Wag hid behind the plant. On Monday they dug holes in the yard. Penny hid a bone. Wags dug up some flowers. They played with balls on Tuesday. Penny chased her ball. Wags chewed his ball to bits. The dog played tug the next day.

Fill in the circle next to the correct answer

1. What do the dogs do first?
A. They play tug
B. They dig holes in the yard
C. They play hide-and-seek

2. What do the dogs do on Wednesday?
A. They play tug
B. They play with balls
C. They rest

3. What does Wags do before he chews up his ball?
A. He hides a bone
B. He digs up some flowers
C. He plays tag

Reading 2

The teacher rings a bell. Ben knows what that bell means. It is story time! Ben knows what to do. He takes three big steps to the rug. He plops down, and he crosses his legs. Then he places his hands in his lap. Ben smiles at his teacher. He is ready for a story. Ben thinks story time is the best time.

Fill in the circle next to the correct answer


1. Who rings a bell?
A. Ben
B. a teacher
C. a friend

2. What does the bell mean?
A. It is time to eat
B. It is time to play
C. It is time for a story

3. What is the first thing Ben does when he hears the bell?
A. Ben sits on the rug
B. Ben smiles at his teacher
C. Ben walks to the rug

Reading 3

The spider wants food. She likes to eat bugs. So she makes a trap. The spider spins a sticky web. Round and round she goes. Up and down she goes. Then she waits. The web is hard for bugs to see. Whap! A bug flies into the web. The web shakes when the bug lands. The bug is stuck.

Fill in the circle next to the correct answer

1. What will probably happen next?
A. The spider will let the bug go
B. The bug will fly away
C. The spider will eat the bug

2. Why does a spider spin a web?
A. to make a home
B. to trap bugs
C. to play with bugs

3. What will a spider probably do if a big storm blows down her web?
A. She will spin a new web
B. She will go to sleep
C. She will eat plants

Reading 4

Snails live on land and in water. A snail’s body is soft. It has a head and one long foot. The foot makes a trail of smile. A snail moves by gliding along on the slime. It can even crawl upside down on its smile. All snails have hard shells, too. A snail can pull its body inside its shell. Then the snail’s soft body is safe.

Fill in the circle next to the correct answer


1. What is the story about?
A. where snails live
B. the way snails move
C. some facts about snails

2. Where do snails live?
A. In space
B. In water and on lan
C. On land only

3. What is true about snails?
A. Snails can crawl upside down
B. Snails have two feet
C. Snails have hard bodies

Đáp án

Reading 11. C2. A3. B

Reading 21. B2. C3. C

Reading 31. C2. B3. A

Reading 41. C2. B3. A

Bài Đọc Hiểu Tiếng Anh Lớp 3 Nâng Cao

*
Bài Đọc Hiểu Tiếng Anh Lớp 3 Nâng Cao

Bài 1. Read and write.

Hello. My name’s Phong. I am nine years old. There are four people in my family. They are my father, my mother and me. My family is in Thai Binh. It is in North Viet Nam. Thai Binh is between Hung yen and Hai Duong. It is quite near from Ha Noi. There are rice fields, mountains, rivers, and sea. I am sure there is a beautiful place. How about your place? Where is it in Viet Nam?

1. What is his name? ____________________________________2. Is Thai Binh near Ha Noi? ____________________________________3. How old is he? ____________________________________4. Is Thai Binh a beautiful place? ______________________________5. How many people are there in his family? ___________________________

Bài 2. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau

Reading; Cooking; cloudy; Flying; jogging; Bedroom; Six; cat; Strong;

My family has (1)…………….people: my grandparents, my parents, my sister and me. It is cold and (2)………………today. My grandfather is (3)………. newspaper. My grandmother is in the (4) ………………. . She is sleeping. She is seventy-nine years old and she is old. My father is a teacher. He is forty-two years old, but he is (5) ……………. My mother is (6) ……………….in the kitchen. She is forty years old but she is beautiful. My brother is (7) ……………………….in the park. He is sixteen years old. He likes pets. He has a (8)………………. . And I am nine years old. I am (9)……………kites in the park with my dog.

Bài 3. Đọc đoạn văn và chọn True (cho câu đúng) hoặc False (cho câu sai).

I’m Peter. I and my friends are drawing in my bedroom. We are drawing my garden. It is very beautiful. The fence is around the garden. It is white and blue. There are many trees and flowers in the garden. The trees are green and brown. The flowers are red and yellow. A dog is playing with its ball. There is a pond in the garden. It is very large. The pond has many fish and turtles. We are drawing many things but I like my dog. It is very funny. Its name is Tom.

1. Peter is drawing his house.2. The flowers are red and yellow.3. The dog is playing with the cat.4. There is a yard in the garden.5. The garden has a fence.

Bài 4: Read and answer the following questions

Her name is Liz. She is twenty–one. Liz is not a pupil. My sister doesn’t go to school. Liz is a student. She goes to university. My sister is a clever and beautiful yound lady. Liz has got a lot of friends. She does well at the university. Liz wants to be a teacher. She reads a lot. Liz likes to read books about animals. Sometimes we go to the library together. On Sunday Liz visits our grandparents. She often helps her mother with the housework. I love my sister.

1. What is her sister’s name?____________________________________

2. How many friends does Liz have?____________________________________

3. What does Liz want to be?____________________________________

4. What does she like to read?____________________________________

5. Does Liz help her mother with the chores?____________________________________

Lời Kết

Trên đây là những bài đọc hiểu tiếng Anh lớp 3 hay và chọn lọc mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.

Trước khi mắt đầu học một ngôn ngữ tiếng Anh thì việc học thuộcbảng chữ cái tiếng Anhvà cách phát âm là khởi đầu quan trọng cho một nền móng tiếng Anh vững chắc cho các bạn sau này. Bởi vậy, nếu bạn đang là người mới tìm hiểu về tiếng Anh thì đây sẽ là bài học đầu tiên nhé, cùng bắt đầu nào!

Bảng chữ cái tiếng Anh có phiên âm

Bảng chữ cái tiếng Anh (English alphabet) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 ký tự được sắp xếp theo thứ từ A đến Z được viết theo cả hai dạng là "chữ hoa" và "chữ thường".

Chữ hoa: A, B, C, D, E, F, G, H, I ,J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z.Chữ thường: a, b, c, d, e, f, g, h ,i ,k , l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, z.

*

Bảng chữ cái phiên âm tiếng Anh

Đây là bảng chữ cáisử dụng chữ được xây dựng bởi công nghệ máy tính sử dụng nhiều hơn, còn chữ viết tay có thể đa dạng kiểu dáng. Tiếng Anh viết sử dụng nhiều như ch, sh, th, wh, qu,... mặc dù ngôn ngữ này không xem chúng là các mẫu tự riêng biệt trong bảng chữ cái.

Người dùng tiếng Anh còn có thể sử dụng "ae" và "oe" thay thế cho dạng chữ ghép truyền thống là "æ" và "œ". Trong tiếng Anh Mỹ chữ "e" dài thường bị bỏ đi ví dụ như:

"Encyclopaedia" thành "Encyclopedia"."Foetus" thành "Fetus".

1. Phân loại chữ cái

Trong bảng chữ cái tiếng Anh có:

5nguyên âm: A, E, I, O, U.21 phụ âm: B, C, D, F, G, H, J, K, l, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, Y, Z.

Chữ "Y" trong tiếng Anh thường được sử dụng làmphụ âmnhưng cũng có những trường hợp nó đóng vai trò làmnguyên âmcho nên có thể gọi là bán nguyên âm và phụ âm.

Ví dụ:

Trong từ "toy" thì chữ "Y" đóng vai trò làm phụ âm
Trong từ "system" thì chữ "Y" đóng vai trò làm nguyên âm

2. Tần suất sử dụng chữ cái

Chữ cái sử dụng trong tiếng Anh nhiều nhất là chữ E, ít nhất là chữ Z theo nghiên cứu của Robert Edward Lewand. Mật độ chính xác của nghiên cứu đó như sau:

Chữ cáiTần suất
A8,17%
B1,49%
C2,78%
D4,25%
E12,7%
F2,23%
G2,02%
H6,09%
I6,97%
J0,15%
K0,77%
L4,03%
M2,41%
N6,75%
O7,51%
P1,93%
Q0,1%
R5,99%
S6,33%
T9,06%
U2,76%
V9,98%
W2,36%
X0,15%
Y1,97%
Z0,07%

Cách đọcchữ cái tiếng Anh

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA có tới 44 mẫu tự trong đó có20 nguyên âm và 24 phụ âm và cách đọc không thểphải làđơn thuần nhìn theo mặt chữtiếng Việt. Trước khi học bảng chữ cái, các bạn nên học kỹ bảng phiên âm để đảm bảo phát âm chuẩn chữ cái.

Xem video dưới đây để học chuẩn phát âm quốc tế:

Và cách đọc bảng chữ cái như sau:

Nghe cách phát âmchữ cái tiếng Anh:

Trong một số trường hợp, người ta hay dùng cách phát âm tiếng
Anh sang tiếng Việt (gần giống) để dễ nhớ cách đọc chữ cái tiếng Anh như sau:

Chữ cái tiếng AnhPhát âmtheo chữ tiếng Việt
AÂy
BBi
CSi
DĐi
EI
FÉp
GJi
HẾt
IAi
JDzei
KKêy
LEo
MEm
NEn
OÂu
PPi
QKiu
RA
SÉt
TTi
UDiu
VVi
WĐắp liu
XEsk s
YQuai
ZDi

Một số nhóm chữ cái như "pee" và "bee" hoặc âm "em" và "en" thường dễ nhầm lẫn trong giao tiếp khi liên lạc qua điện thoại hoặc các thiết bị truyền tín hiệu giọng nói khác. Để giải quyết vấn đề này, người ta tạo ra bảng chữ cái ngữ âm NATO (hoặc có thể gọi là bảng chữ cái ngữ âm ICAO).

Dành tặng các bạn học IELTS nguồn 15 ebooks từ cơ bản đến nâng cao, do IELTS Fighter biên soạn, có đủ từ ngữ pháp, từ vựng đến 4 kỹ năng để ôn luyện hiệu quả hơn.

Bạn click qua đây đăng ký nhận nhé: https://quatang.wu.edu.vn/15sach

Cách học bảng chữ cáivà phát âm tiếng Anh nhanh chóng

Nếu bạnthấykhó khăn trong việc xác định nguyên âm và phụ âm thì có thể ghi nhớ các nguyên âm sẽ có những từ "U, E, O, A, I" đọc thành "uể oải".

Bên cạnh đó, bài hát tiếng Anh dễ học các chữ cái là "ABC song" hoặc "Alphabet song" cũng sẽ giúp bạn dễ dàng thuộc lòng cách đọc một cách nhanh chóng.

Học phiên âm song song với bảng chữ cái rất quan trọng để thực hiện bài học của bạn nhé. Bạn xem chi tiết Bảng phiên âm tiếng Anh với hướng dẫn phát âm và học tập hiệu quả nhé.

Để học cách phát âm ngữ pháp, từ điển tiếng Anh khuyên dùng là Cambridge Dictionary và Oxford Dictionary. Đây đều là những từ điển được in thành sách hoặc đọc trực tuyến hay, cung cấp cáchphiên âm tiếng Anh sang tiếng Việtchuẩn xác theo cả giọng Anh - Anh lẫn Anh - Mỹ, bước đầu giúp bạn học tốt hơn.

Nhiều bạn nghĩ rằng từ điển chỉdùng đểtra từ, tra nghĩa nhưng nếu biết tận dụng triệt để thì những phần ví dụ mở rộng của nó là nguồn học từ vựng, cấu trúc câurất hay.

Xem thêm: Biểu Đồ Giá Vàng Thế Giới Hôm Nay 30/04, Biểu Đồ Giá Vàng Thế Giới 29/04/2023

Bên cạnh đó, để học cách phát âm trong tiếng Anh sao cho chuẩn, bạn hãylên youtube để xem cácvideocáchđọc và quan sát khẩu hình miệng.

Trên đây lànhững thông tin vềbảng chữ cái tiếng Anh và cách đọc phiên âm trong tiếng Anh, hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc học tiếng Anh. Nếu bạn có ý kiến nào hay trong việc học tiếng Anh thì hãy comment cho mọi người cùng biết nhé!