Lấy miếng kim loại natri ngâm trong lọ dầu hỏa ra đặt trên giấy học. Dùng dao cắt lấy một mẩu natri nhỏ bằng đầu que diêm. Thấm khô dầu và đặt mẩu natri lên tờ giấy lọc đã tẩm ướt nước. Tờ giấy lọc đã được uốn cong ở mép ngoài để mẩu natri không chạy ra ngoài. Mẩu natri nhanh chóng bị chảy ra và tự bốc cháy. Giải thích các hiện tượng.
Bạn đang xem: Cách kẻ bảng thực hành hóa
Thí nghiệm 2:
Nước tác dụng với vôi sống Ca
O:
Cho vào bát sứ nhỏ (hoặc ống nghiệm) một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) vôi sống Ca
O. Rót một ít nước vào vôi sống. Hiện tượng gì xảy ra? Cho 1-2 giọt dung dịch phenolphtalein (hoặc mẩu giấy quì tím) và dung dịch nước vôi mới tạo thành. Nhận xét và giải thích
Thí nghiệm 3:
Nước tác dụng với diphotpho pentaoxit:
Chuẩn bị một lo thủy tinh có nút đậy bằng cao su và một muỗng sắt. Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ (bằng hạt đỗ xanh) photpho đỏ. Đưa muỗng sắt vào ngọn lửa đèn cồn cho P cháy trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ (như hình 4.2). Khi P ngừng cháy thì đưa muỗng sắt ra khỏi lọ và lưu ý không để P rơi xuống đáy lọ. Cho một ít nước vào lọ. Lắc cho khói trắc P2O5 tan hết trong nước. Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch mới tạo thành lọ. Nhận xét, giải thích hiện tượng quan sát được
Video hướng dẫn giải
Lời giải chi tiết
Thí nghiệm 1
- Hiện tượng:
+ Miếng Na tan dần
+ Có khí thoát ra
+ Miếng giấy lọc có tẩm phenolphtalein đổi thành màu đỏ
- Phương trình hóa học: \(2Na + 2{H_2}O \to 2Na
OH + {H_2}\)
- Giải thích: Do Na phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch bazơ làm phenolphtalein chuyển hồng, phản ứng giải phóng khí H2
Thí nghiệm 2:
- Hiện tượng:
+ Mẩu vôi nhão ra và tan dần
+ Phản ứng tỏa nhiều nhiệt
+ Dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh (nếu dùng phenolphtalein thì chuyển thành màu đỏ)
- Phương trình hóa học: \(Ca
O + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)
- Giải thích: Ca
O tan trong nước tạo dung dịch Ca(OH)2 có tính bazơ làm quỳ tím chuyển xanh (phenolphtalein) chuyển hồng, phản ứng tỏa nhiệt.
Thí nghiệm 3:
- Hiện tượng:
+ Photpho cháy sáng
+ Có khói màu trắng tạo thành
+ Sau khi lắc khói màu trắng tan hết
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ
- Phương trình hóa học
\(4P + 5{{\text{O}}_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2{P_2}{O_5}\)
\({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\)
- Giải thích: Photpho đỏ phản ứng mạnh với khí oxi tạo khói trắng là P2O5. P2O5 là oxit axit, tan trong nước tạo dung dịch axit H3PO4 làm quỳ tím chuyển đỏ.
Lớp 1Tài liệu Giáo viên
Lớp 2Lớp 2 - Kết nối tri thức
Lớp 2 - Chân trời sáng tạo
Lớp 2 - Cánh diều
Tài liệu Giáo viên
Lớp 3Lớp 3 - Kết nối tri thức
Lớp 3 - Chân trời sáng tạo
Lớp 3 - Cánh diều
Tài liệu Giáo viên
Lớp 4Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 5Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 6Lớp 6 - Kết nối tri thức
Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
Lớp 6 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 7Lớp 7 - Kết nối tri thức
Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Lớp 7 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 8Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 9Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 10Lớp 10 - Kết nối tri thức
Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
Lớp 10 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 11Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 12Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Giáo viênLớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Giải bài tập Hóa Học 9Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Chương 2: Kim loại
Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime
Giải Hóa 9 bài 49: Thực hành: Tính chất của rượu và axit
Trang trước
Trang sau
Bài 49: Thực hành: Tính chất của rượu và axit
Video Giải bài tập Hóa 9 Bài 49: Thực hành: Tính chất của rượu và axit - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên Viet
Jack)
Bài 1 (trang 150 sgk Hóa 9): Viết bản tường trình.
1. Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axeticHiện tượng: Khi cho Cu
O vào axit axeticỐng 1: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Ống 2: Bọt khí thoát ra từ mảnh kẽm.
Ống 3: Sủi bọt khí.
Ống 4: chất rắn tan dần,dung dịch chuyển thành màu xanh lam
Phương trình phản ứng: Ống nghiệm 2: Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2.
Ống nghiệm 3: Ca
CO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
Ống nghiệm 4: Cu
O + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O.
Xem thêm: Cách Đặt Mật Khẩu Cho File Pdf Bằng Mật Khẩu, Những Cách Đặt Mật Khẩu Bảo Vệ File Pdf
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic với axit axeticHiện tượng: Hỗn hợp bốc hơi, ở ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước nhẹ hơn nước.