Tìm hiểu cách tính calo trong thức ăn là vô cùng quan trọng nếu bạn có nhu cầu cải thiện vóc dáng và chăm sóc sức khỏe gia đình theo phương pháp khoa học. Chính vì vậy, trong bài viết hôm nay, Toshiko đã tổng hợp một số thông tin hữu ích về vấn đề này trong bài viết dưới đây, mời bạn cũng tham khảo!
Cách tính calo trong thức ăn
Calo là gì?
Sau khi tính toán được chỉ số BMR, chúng ta đã có thể tính được chỉ số TDEE theo công thức sau:
TDEE = BMR x RTrong đó:
R = 1.2: áp dụng với người ít hoạt độngR = 1.375: áp dụng với người luyện tập 1 – 3 buổi/tuần
R = 1.55: áp dụng với người luyện tập 3 – 5 buổi/tuần
R = 1.725: áp dụng với người luyện tập 5 – 6 buổi/tuần
R = 1.99: áp dụng với người luyện tập 6 – 7 buổi/tuần
Con số bạn tính ra được chính là hàm lượng calo trong thức ăn cơ thể sẽ tiêu hao trong một ngày. Căn cứ vào quy tắc tăng cân: calo tiêu thụ > calo tiêu hao, bạn sẽ tự biết cách tính calo trong thức ăn 1 ngày cần bao nhiêu calo để tăng cân.
Bạn đang xem: Đo lượng calo trong thức ăn
Bảng tính calo trong thức ăn
Dưới đây là bảng calo các loại thực phẩm mà bạn có thể tham khảo:
Thực phẩm tự nhiên | ||
Thịt bò | 100 gram | 250 |
Thịt đùi gà | 100 gram | 177 |
Thịt ức gà | 100 gram | 164 |
Thịt ba chỉ heo | 100 gram | 517 |
Thịt nạc heo | 100 gram | 242 |
Chân giò heo | 100 gram | 406 |
Cá hồi | 100 gram | 208 |
Cá ngừ | 100 gram | 129 |
Cá thu | 100 gram | 305 |
Mực | 100 gram | 181 |
Tôm | 100 gram | 100 |
Cua biển | 100 gram | 83 |
Ngao | 100 gram | 73 |
Ốc mít | 100 gram | 86 |
Sò | 100 gram | 115 |
Thịt đùi cừu | 100 gram | 294 |
Sữa bò | 100 gram | 42 |
Trứng gà | 1 quả (50 gram) | 45 |
Phô mai tươi | 100 gram | 402 |
Bơ động vật | 100 gram | 717 |
Rau cải | 100 gram | 65 |
Rau muống | 100 gram | 55 |
Nấm | 100 gram | 26 |
Cần tây | 100 gram | 15 |
Rau dền | 100 gram | 30 |
Su hào | 100 gram | 27 |
Bắp cải | 100 gram | 24 |
Cà rốt | 100 gram | 41 |
Cà chua | 100 gram | 18 |
Dưa chuột | 100 gram | 22 |
Đậu phụ | 100 gram | 76 |
Đậu bắp | 100 gram | 33 |
Đậu cove | 100 gram | 92 |
Rau mồng tơi | 100 gram | 26 |
Quả bơ | 100 gram | 160 |
Táo | 100 gram | 52 |
Cam | 100 gram | 47 |
Vải | 100 gram | 66 |
Nhãn | 100 gram | 62 |
Xoài | 100 gram | 60 |
Mít | 100 gram | 89 |
Dâu tây | 100 gram | 32 |
Na | 100 gram | 101 |
Dứa | 100 gram | 50 |
Khoai tây | 100 gram | 77 |
Khoai lang | 100 gram | 85 |
Ngô | 100 gram | 85 |
Yến mạch | 100 gram | 67 |
Đậu đen | 100 gram | 106 |
Món ăn sáng | ||
Phở bò | 1 tô | 315 |
Phở gà | 1 tô | 322 |
Bún bò | 1 tô | 368 |
Bún chân giò | 1 tô | 400 |
Bún ngan | 1 tô | 375 |
Bún mọc | 1 tô | 316 |
Bún cá | 1 tô | 344 |
Bún tươi | 100 gram | 69 |
Bún đậu | 1 dĩa | 302 |
Miến ngan | 1 tô | 326 |
Bún hải sản | 1 tô | 415 |
Bún sườn | 1 tô | 331 |
Bún riêu cua | 1 tô | 362 |
Cháo gà | 1 tô | 298 |
Cháo sườn | 1 tô | 255 |
Cháo ngao | 1 tô | 219 |
Cháo đậu đen | 1 tô | 201 |
Cháo đậu xanh | 1 tô | 210 |
Mì tôm | 1 tô | 129 |
Mì xào bò | 1 dĩa | 274 |
Bánh mì thịt | 1 ổ | 318 |
Bánh mì trứng | 1 ổ | 312 |
Bánh mì pate | 1 ổ | 361 |
Bánh mì chấm sữa đặc | 1 ổ | 183 |
Bánh bao nhân thịt | 1 chiếc | 211 |
Bánh giò | 1 chiếc | 302 |
Xôi đỗ xanh | 200 gram | 228 |
Xôi lạc | 200 gram | 249 |
Xôi xéo | 200 gram | 334 |
Xôi ngô | 200 gram | 312 |
Xôi đỗ đen | 200 gram | 301 |
Xôi hạt sen | 200 gram | 297 |
Xôi khúc | 200 gram | 377 |
Món ăn chính – món mặn | ||
Cơm trắng | 100 gram | 67 |
Cơm gạo lứt | 100 gram | 82 |
Thịt heo kho trứng | 1 dĩa | 339 |
Thịt heo chiên giòn | 1 dĩa | 412 |
Thịt heo hầm tiêu | 1 tô | 526 |
Thịt heo luộc | 1 dĩa | 270 |
Thịt heo rang mắm | 1 dĩa | 292 |
Thịt heo viên sốt cà chua | 1 dĩa | 255 |
Thịt heo xào nấm | 1 dĩa | 246 |
Giò lợn | 100 gram | 337 |
Giò gà | 100 gram | 297 |
Giò bò | 100 gram | 369 |
Thịt heo xá xíu | 1 dĩa | 268 |
Thịt heo quay | 1 dĩa | 373 |
Thị heo xông khói | 1 dĩa | 519 |
Xúc xích | 100 gram | 315 |
Thịt gà rang xả ớt | 1 dĩa | 306 |
Thịt gà rang gừng | 1 dĩa | 314 |
Salad ức gà | 1 dĩa | 225 |
Thịt gà xào rau củ | 1 dĩa | 301 |
Thịt gà hầm củ sen | 1 tô | 414 |
Thịt gà hầm ngải cứu | 1 tô | 432 |
Gà rán | 1 dĩa | 399 |
Gà quay | 1 dĩa | 387 |
Gà hấp lá chanh | 1 dĩa | 312 |
Gà xé phay | 1 dĩa | 259 |
Thịt bò xào cần tỏi | 1 dĩa | 300 |
Thịt bò khô | 1 dĩa | 412 |
Thịt bò hầm khoai tây | 1 tô | 516 |
Thịt bò áp chảo | 1 dĩa | 328 |
Thịt bò kho tiêu | 1 dĩa | 333 |
Thịt bò ngâm mắm | 1 dĩa | 417 |
Mực nhồi thịt hấp | 1 dĩa | 301 |
Đậu nhồi thịt sốt cà chua | 1 dĩa | 228 |
Mực luộc xả ớt | 1 dĩa | 259 |
Mực chiên xù | 1 dĩa | 312 |
Mực xào cần tỏi | 1 dĩa | 358 |
Mực nướng | 1 dĩa | 379 |
Cá hồi áp chảo | 1 dĩa | 421 |
Cá bống kho tiêu | 1 dĩa | 382 |
Cá rán | 1 dĩa | 432 |
Canh cá chua | 1 tô | 366 |
Cá hấp gừng | 1 dĩa | 315 |
Cá sốt cà chua | 1 dĩa | 415 |
Cá om dưa | 1 dĩa | 362 |
Tôm kho | 1 dĩa | 287 |
Tôm hấp | 1 dĩa | 345 |
Tôm nướng muối ớt | 1 dĩa | 446 |
Tôm nấu măng | 1 tô | 268 |
Chả tôm | 1 dĩa | 310 |
Chả cá | 1 dĩa | 415 |
Chả mực | 1 dĩa | 392 |
Chả cua | 1 dĩa | 371 |
Cua hấp | 1 dĩa | 365 |
Cua rang me | 1 dĩa | 419 |
Ngao hấp xả | 1 dĩa | 255 |
Chả nem | 1 chiếc | 67 |
Các món canh – rau | ||
Rau muống luộc | 1 dĩa | 115 |
Rau muống xào | 1 dĩa | 168 |
Rau cải luộc | 1 dĩa | 121 |
Rau cải xào | 1 dĩa | 165 |
Canh rau cải | 1 tô | 216 |
Rau dền luộc | 1 dĩa | 177 |
Canh rau ngót | 1 tô | 155 |
Canh khoai tây nấu sườn | 1 tô | 319 |
Canh bí ninh xương | 1 tô | 485 |
Canh bầu nấu tôm | 1 tô | 327 |
Canh mùng tơi nấu cua | 1 tô | 226 |
Mướp xào | 1 dĩa | 239 |
Giá xào | 1 dĩa | 168 |
Nấm xào | 1 dĩa | 202 |
Salad dưa chuột cà chua | 1 dĩa | 197 |
Súp lơ xanh luộc | 1 dĩa | 161 |
Súp lơ trắng xào | 1 dĩa | 227 |
Canh su hào | 1 tô | 245 |
Canh khoai sọ ninh xương | 1 tô | 208 |
Ngọn su su xào tỏi | 1 dĩa | 119 |
Ngọn bí xào tỏi | 1 dĩa | 162 |
Canh măng | 1 tô | 319 |
Súp nấm | 1 tô | 215 |
Súp ngô hải sản | 1 tô | 316 |
Súp rong biển | 1 tô | 299 |
Súp bí đỏ | 1 tô | 404 |
Bí ngòi xào tỏi | 1 dĩa | 153 |
Salad xà lách dầu giấm | 1 dĩa | 164 |
Canh trứng đậu phụ | 1 tô | 207 |
Salad cà rốt | 1 dĩa | 220 |
Đậu cove xào | 1 dĩa | 263 |
Khoai tây chiên | 1 dĩa | 249 |
Khoai lang chiên | 1 dĩa | 311 |
Canh rau cúc | 1 dĩa | 222 |
Củ cải luộc | 1 dĩa | 109 |
Các món ăn vặt | ||
Sữa chua | 100 gram | 46 |
Sữa chua mít | 1 ly | 207 |
Sữa chua đánh đá | 1 ly | 165 |
Sữa đậu nành | 1 ly | 97 |
Hạt hạnh nhân | 100 gram | 597 |
Hạt óc chó | 100 gram | 552 |
Hạt hướng dương | 100 gram | 584 |
Hạt điều | 100 gram | 571 |
Mít sấy | 100 gram | 262 |
Khoai lang sấy | 100 gram | 219 |
Bánh quy socola | 100 gram | 371 |
Bánh quy hạnh nhân | 100 gram | 332 |
Bánh mì ngọt | 1 chiếc | 229 |
Bánh sừng bò | 1 chiếc | 241 |
Lạc rang húng lìu | 100 gram | 505 |
Bánh đậu xanh | 1 chiếc | 333 |
Chè đậu đen | 1 ly | 278 |
Chè khoai | 1 ly | 265 |
Chè mít | 1 ly | 291 |
Chè khúc bạch | 1 ly | 264 |
Nem chua rán | 1 dĩa | 415 |
Caramel | 1 phần | 247 |
Trà sữa trân châu | 1 ly | 339 |
Bánh quy phô mai | 100 gram | 442 |
Bánh nướng thập cẩm | 1 chiếc | 568 |
Bánh cupcakes | 1 chiếc | 294 |
Bánh kem | 1 chiếc | 695 |
Kết luận
Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn đọc đã có thể biết cách tính calo trong thức ăn, hàm lượng calo trong thực phẩm cũng như có thể tự tính calo để tăng cân một cách khoc học, lành mạnh và hiệu quả!
Ngoài chế độ dinh dưỡng, các bạn cũng đừng quên luyện tập thể dục thể thao và nghỉ ngơi đúng cách để thúc đẩy quá trình tăng cân nhanh nhất nhé!
Nếu cần hỗ trợ, bạn có thể cân nhắc sử dụng các thiết bị tập và chăm sóc sức khỏe hiện đại của Toshiko như máy chạy bộ, xe đạp tập, ghế massage toàn thân. Với những thiết bị này, bạn sẽ tận dụng được tối đa thời gian, đồng thời có những trải nghiệm hoàn hảo nhất trong quá trình cải thiện vóc dáng và sức khỏe của bản thân!
Không phải ai cũng có đủ thời gian và để ý đến calo trong chế độ ăn uống của mình. Để giữ sức khỏe và vóc dáng cân đối, kiểm soát cân nặng và giảm cân hiệu quả, bạn cần biết cách tính lượng calo trong thực phẩm. Vậy, có cách tính calo trong thức ăn nào chuẩn xác? Hãy cùng với Ocany tìm hiểu ở bài viết dưới đây.Calo là gì?
Calo là đơn vị thường được nhắc đến trong dinh dưỡng dùng để đo năng lượng mà cơ thể hấp thụ từ thức ăn. Bên cạnh đó, calo còn được định nghĩa trong vật lý là lượng nhiệt cần thiết để làm nóng 1 gam nước lên 1 độ C (ở điều kiện bình thường). Và bài viết này sẽ đề cập đến cách tính calo trong thức ăn, giúp bạn chủ động kiểm soát lượng calo từ thực phẩm ăn vào hàng ngày.
Calo là đơn đơn vị để đo năng lượng của thức ăn
Tính lượng calo trong thức ăn để làm gì?
Cơ thể thiếu hoặc thừa năng lượng đều sẽ không tốt đối với sức khỏe của cơ thể. Nhiều người trong chúng ta có thói quen không chú ý đến thành phần dinh dưỡng cũng như lượng calo trong mỗi loại thực phẩm. Tuy nhiên, với tình trạng thừa cân, thiếu cân đang gia tăng khó kiểm soát như hiện nay, việc tính toán lượng calo trong thực phẩm là điều cần thiết.
Nói một cách đơn giản, nếu bạn muốn tăng cân, bạn cần tăng lượng calo nạp vào. Và khi cần giảm cân, bạn sẽ cần giảm khẩu phần ăn để giảm lượng calo nạp vào cơ thể. Người muốn giữ cân cần giữ lượng calo nạp vào cân bằng với lượng calo cơ thể đốt cháy. Vậy cách tính calo trong thức ăn như thế nào? Ocany sẽ cùng bạn khám phá ở nội dung tiếp theo nhé!
Biết được calo có trong thức ăn, bạn sẽ biết mình nên ăn bao nhiêu là đủ.
Cách tính calo trong thức ăn
Calo trong thức ăn được tính bằng tổng trọng lượng của 3 chất: Tinh bột, chất béo và chất đạm. Cụ thể:
1g carbohydrate giải phóng 4 calo.1g protein giải phóng 4 calo.1g chất béo giải phóng 9 calo.Như vậy, bạn có thể thấy chất béo sẽ tạo ra nhiều calo nhất, cung cấp nhiều năng lượng nhất. Bạn nên chọn thực phẩm có chứa chất béo lành mạnh để đảm bảo sức khỏe.
Thông tin calo và các chất dinh dưỡng khác thường được ghi trên bao bì sản phẩm. Nên dựa vào đó bạn cũng có thể tính được lượng calo và các lượng chất béo, đạm… có trong thực phẩm đó. Ví dụ, cách tính calo trong thức ăn của một lạng thịt nạc sẽ là 100×4 = 400 calo.
Cách tính calo trong thức ăn
Bảng tính calo trong thức ăn
Cách tính calo trong thức ăn của từng loại thực phẩm như sau:
Thực phẩm tự nhiên (Tính trên trọng lượng 100 gram)
Thịt bò: 250 caloThịt đùi gà: 177 calo
Thịt ức gà: 164 calo
Thịt ba chỉ heo: 517 calo
Thịt nạc heo: 242 calo
Chân giò heo: 406 calo
Cá hồi: 208 calo
Cá ngừ: 129 calo
Cá thu: 305 calo
Mực: 181 calo
Tôm: 100 calo
Cua biển: 83 calo
Ngao: 73 caloỐc mít:86 calo
Sò: 115 calo
Thịt đùi cừu: 294 calo
Sữa bò: 42 calo
Trứng gà: 45 calo
Phô mai tươi: 402 calo
Bơ động vật: 717 calo
Rau cải: 65 calo
Rau muống: 55 calo
Nấm: 26 calo
Cần tây: 15 calo
Rau dền: 30 calo
Su hào: 27 calo
Bắp cải: 24 calo
Cà rốt: 41 calo
Cà chua: 18 calo
Dưa chuột: 22 calo
Đậu phụ: 76 calo
Đậu bắp: 33 calo
Đậu cove: 92 calo
Rau mồng tơi: 26 calo
Quả bơ: 160 calo
Táo: 52 calo
Cam: 47 calo
Vải: 66 calo
Nhãn: 62 calo
Xoài: 60 calo
Mít: 89 calo
Dâu tây: 32 calo
Na: 101 calo
Dứa: 50 calo
Khoai tây: 77 calo
Khoai lang: 85 calo
Ngô: 85 calo
Yến mạch: 67 calo
Đậu đen: 106 calo
Món ăn sáng (Tính trên đơn vị 1 tô)
Phở bò: 315 caloPhở gà: 322 calo
Bún bò:368 calo
Bún chân giò: 400 calo
Bún ngan: 375 calo
Bún mọc: 316 calo
Bún cá: 344 calo
Bún tươi: 69 calo
Bún đậu: 302 calo
Miến ngan: 326 calo
Bún hải sản: 415 calo
Bún sườn: 331 calo
Bún riêu cua: 362 calo
Cháo gà: 298 calo
Cháo sườn: 255 calo
Cháo ngao: 219 calo
Cháo đậu đen: 201 calo
Cháo đậu xanh: 210 calo
Mì tôm: 129 calo
Mì xào bò: 274 calo1 ổ bánh mì thịt: 318 calo1 ổ bánh mì trứng: 312 calo1 ổ bánh mì pate: 361 calo1 ổ bánh mì chấm sữa đặc: 183 calo1 ổ bánh bao nhân thịt: 211 calo1 ổ bánh giò: 302 calo1 chén xôi đỗ xanh: 228 calo1 chén xôi lạc: 249 calo1 chén xôi xéo: 334 calo1 chén xôi ngô: 312 calo1 chén xôi đỗ đen: 301 calo1 chén xôi hạt sen: 297 calo1 chén xôi khúc: 377 calo
Mỗi bữa ăn sáng chúng ta nên nạp khoảng 300 calo là đủ
Món ăn chính – món mặn
100 gram cơm trắng: 67 calo100 gram cơm gạo lứt: 82 calo1 dĩa thịt heo kho trứng:339 calo1 dĩa thịt heo chiên giòn: 412 calo1 tô thịt heo hầm tiêu: 526 calo1 dĩa thịt heo luộc: 270 calo1 dĩa thịt heo rang mắm: 292 calo1 dĩa thịt heo viên sốt cà chua: 255 calo1 dĩa thịt heo xào nấm: 246 calo100 gram giò lợn: 337 calo100 gram giò gà: 297 calo100 gram giò bò: 369 calo1 dĩa thịt heo xá xíu: 268 calo1 dĩa thịt heo quay: 373 calo1 dĩa thịt heo xông khói: 519 calo100 gram xúc xích: 315 calo1 dĩa thịt gà rang sả ớt: 306 calo1 dĩa thịt gà rang gừng: 314 calo1 dĩa salad ức gà: 225 calo1 dĩa thịt gà xào rau củ: 301 calo1 tô thịt gà hầm củ sen: 414 calo1 tô thịt gà hầm ngải cứu: 432 calo1 dĩa gà rán: 399 calo1 dĩa gà quay: 387 calo1 dĩa gà hấp lá chanh: 312 calo1 dĩa gà xé phay: 259 calo1 dĩa thịt bò xào cần tỏi: 300 calo1 dĩa thịt bò khô: 412 calo1 tô thịt bò hầm khoai tây: 516 calo1 dĩa thịt bò áp chảo: 328 calo1 dĩa thịt bò kho tiêu: 333 calo1 dĩa thịt bò ngâm mắm: 417 calo1 dĩa mực nhồi thịt hấp: 301 calo1 dĩa đậu nhồi thịt sốt cà chua: 228 calo1 dĩa mực luộc xả ớt: 259 calo1 dĩa mực chiên xù: 312 calo1 dĩa mực xào cần tỏi: 358 calo1 dĩa mực nướng: 379 calo1 dĩa cá hồi áp chảo: 421 calo1 dĩa cá bống kho tiêu: 382 calo1 dĩa cá rán: 432 calo1 tô canh cá chua: 366 calo1 dĩa cá hấp gừng: 315 calo1 dĩa cá sốt cà chua: 415 calo1 dĩa cá om dưa: 362 calo1 dĩa tôm kho: 287 calo1 dĩa tôm hấp: 345 calo1 dĩa tôm nướng muối ớt: 446 calo1 tô tôm nấu măng: 268 calo1 tô chả tôm: 310 calo1 dĩa chả cá: 415 calo1 dĩa chả mực: 392 calo1 dĩa chả cua: 371 calo1 dĩa cua hấp: 365 calo1 dĩa cua rang me: 419 calo1 dĩa ngao hấp xả: 255 calo1 chiếc chả nem: 67 caloCác món canh – rau
1 dĩa rau muống luộc: 115 calo1 dĩa rau muống xào: 168 calo1 dĩa rau cải luộc: 121 calo1 dĩa rau cải xào: 165 calo1 tô canh rau cải: 216 calo1 dĩa rau dền luộc: 177 calo1 tô canh rau ngót: 155 calo1 tô canh khoai tây nấu sườn: 319 calo1 tô canh bí ninh xương: 485 calo1 tô canh bầu nấu tôm: 327 calo1 tô canh mồng tơi nấu cua: 226 calo1 dĩa mướp xào: 239 calo1 dĩa giá xào: 168 calo1 dĩa nấm xào: 202 calo1 dĩa salad dưa chuột cà chua: 197 calo1 dĩa súp lơ xanh luộc: 161 calo1 dĩa súp lơ trắng xào: 227 calo1 tô canh su hào: 245 calo1 tô canh khoai sọ ninh xương: 208 calo1 dĩa ngọn su su xào tỏi: 119 calo1 dĩa ngọn bí xào tỏi: 162 calo1 tô canh măng: 319 calo1 chén súp nấm: 215 calo1 chén súp ngô hải sản: 316 calo1 chén súp rong biển: 299 calo1 chén súp bí đỏ: 404 calo1 dĩa bí ngòi xào tỏi: 153 calo1 dĩa salad xà lách dầu giấm: 164 calo1 dĩa canh trứng đậu phụ: 207 calo1 dĩa salad cà rốt: 220 calo1 dĩa đậu cove xào: 263 calo1 dĩa khoai tây chiên: 249 calo1 dĩa khoai lang chiên: 311 calo1 dĩa canh rau cúc: 222 calo1 dĩa củ cải luộc: 109 caloTrong rau củ cũng có chứa dồi dào calo
Các món ăn vặt
100 gram sữa chua: 46 calo1 ly sữa chua mít: 207 calo1 ly sữa chua đánh đá: 165 calo1 ly sữa đậu nành: 97 calo100 gram hạt hạnh nhân: 597 calo100 gram hạt óc chó: 552 calo100 gram hạt hướng dương: 584 calo100 gram hạt điều: 571 calo100 gram mít sấy: 262 calo100 gram khoai lang sấy: 219 calo100 gram bánh quy socola: 371 calo100 gram bánh quy hạnh nhân: 332 calo1 chiếc bánh mì ngọt: 229 calo1 chiếc bánh sừng bò: 241 calo100 gram lạc rang húng lìu: 505 calo1 chiếc bánh đậu xanh: 333 calo1 ly chè đậu đen: 278 calo1 ly chè khoai: 265 calo1 ly chè mít: 291 calo1 ly chè khúc bạch: 264 calo1 dĩa nem chua rán: 415 calo1 phần caramel: 247 calo1 ly trà sữa trân châu: 339 calo100 gram bánh quy phô mai: 442 calo1 chiếc bánh nướng thập cẩm: 568 calo1 chiếc bánh cupcakes: 294 calo1 chiếc bánh kem: 695 caloCách tính calo để giảm cân
Để tính lượng calo cần thiết mỗi ngày, chúng ta áp dụng công thức TDEE (Tổng năng lượng mà cơ thể đốt cháy hàng ngày). Theo đó, công thức TDEE được tính như sau: TDEE = BMR x R. Trong đó, BMR (Basal Metabolic Rate) là tỷ lệ trao đổi chất cơ bản và được tính như sau:
Nam: BMR = 66 + (13,7 x cân nặng) + (5 x chiều cao) – (6,76 x tuổi)
Nữ: BMR = 655 + (9,6 x cân nặng) + (1,8 x chiều cao) – (4,7 x tuổi)
R là một chỉ số được định nghĩa như sau:
Người ít vận động (thường là những người làm công việc văn phòng): R = 1,2.Người tập thể dục nhẹ (tần suất tập 1-3 lần/tuần): R = 1,375.Người hoạt động vừa phải (tần suất tập thể dục 3-5 lần/tuần, với các bài tập hàng ngày): R = 1,55.Người vận động nặng (tần suất tập thể dục, thể thao, vận động 6-7 lần/tuần, vận động thường xuyên): R = 1,725.Người hoạt động nhiều (Tần suất tập thể dục 2 lần/ngày, người lao động phổ thông): R = 1,9.Cách tính calo để giảm cân
Để biết cách tính calo trong thức ăn để giảm cân, chúng ta cần tính xem mỗi ngày mình cần tiêu thụ bao nhiêu calo để duy trì cân nặng. Để giảm cân, chúng ta chỉ cần giảm lượng calo nạp vào ít hơn mức cần thiết để duy trì cân nặng. Khi đó, cơ thể của bạn sẽ tự động sử dụng năng lượng dự trữ có trong mỡ thừa. Lúc này, cân nặng sẽ giảm xuống.
Cách tính calo để tăng cân hiệu quả
Tương tự với cách tính calo trong thức ăn ở nội dung trên, bạn sẽ tính được lượng calo mà trung bình mỗi ngày cơ thể mình đốt cháy. Dựa vào đó, khi bạn muốn tăng cân thì bạn cần nạp vào cơ thể lượng calo cao hơn lượng calo mà cơ thể đốt cháy.
Một số thực phẩm ít calo, tốt cho việc giảm cân
Phương pháp nạp calories khoa học
Tất cả chúng ta đều cần nạp calo mỗi ngày để duy trì sự sống. Tuy nhiên, để nạp calo có lợi cho sức khỏe, bạn phải biết cách ăn uống một cách có khoa học. Bạn cần đảm bảo cơ thể nạp đủ chất dinh dưỡng và đa dạng thức ăn, đặc biệt là không quên bổ sung trái cây và rau củ.
Tính toán được lượng calo mà cơ thể cần mỗi ngày
Khi chúng ta ăn và uống nhiều calo hơn mức cần thiết, cơ thể chúng ta sẽ tích trữ lượng dư thừa dưới dạng mỡ. Nếu điều này cứ tiếp diễn liên tục trong một thời gian đủ dài, bạn sẽ dễ bị tăng cân.
Theo các tài liệu về dinh dưỡng, một người đàn ông trung bình cần khoảng 2.500 calo mỗi ngày để duy trì trọng lượng cơ thể khỏe mạnh. Đối với một phụ nữ trưởng thành, con số đó là khoảng 2.000 calo.
Tránh xa calories không lành mạnh
Calo rỗng hay còn gọi là calo không lành mạnh có trong thực phẩm cung cấp năng lượng nhưng rất ít giá trị dinh dưỡng. Thành phần của những thực phẩm chứa calo không lành mạnh này hầu như không chứa axit amin, chất chống oxy hóa, chất xơ, chất xúc tác hay vitamin.
Thực phẩm chứa nhiều calo rỗng thường không có nhiều dinh dưỡng. Ví dụ, trong một lon coca thông thường có chứa đến 140 calo, nhưng chất dinh dưỡng nó mang lại cho cơ thể là không đáng kể.
Xem thêm: Hướng dẫn dùng link xác nhận danh tính facebook khi bị khóa, link 339, xác minh danh tính facebook khi bị khóa
Nếu muốn tăng cường sức khỏe và giảm cân hiệu quả, bạn nên tránh xa những thực phẩm chứa nhiều calo rỗng như: Kem, bánh rán, bánh ngọt, bánh quy, thịt mỡ, xúc xích, pizza, đồ ăn nhanh, nước trái cây đóng hộp, bánh kẹo…
Lưu ý khi giảm cân qua ăn uống
Như vậy, với cách tính calo trong thức ăn mà Ocany đã chia sẻ bạn sẽ dễ dàng kiểm soát được lượng calo nạp vào cơ thể, từ đó giảm cân hiệu quả. Tuy nhiên, có một số vấn đề dưới đây mà Ocany muốn bạn cần lưu ý:
Bạn chỉ nên giảm 500 calo mỗi ngày, sau một tuần bạn có thể giảm từ 0,5-1kg.Nên kết hợp với việc tập luyện thể dục, thể thao trong quá trình giảm cân.Không được nhịn ăn vì có thể ảnh hưởng đến bao tử và ảnh hưởng đến chất lượng sống của bạn.Qua nội dung bài viết trên, bạn đã biết cách tính calo trong thức ăn chuẩn xác. Ocany chúc bạn sẽ sớm có được vóc dáng thon gọn, luôn khỏe mạnh và trẻ đẹp nhé!