HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ISPRING SUITE 8  Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thùy Linh Nhóm thực hiện : Hồ Hữu Thưởng Phạm Thị Trang Lê Bảo Toàn Biện Thị Anh Thư Cần Thơ, ngày….. tháng ... năm 2019 I. TỔNG QUAN VỀ BÀI GIẢNG E­LEARNING 1. Tiêu chí của một bài giảng Elearning a, Tính công nghệ ­ Được xây dựng trên các công cụ hỗ trợ đóng gói sản phẩm ra web theo chuẩn HTML5 chạy được cả trên máy tính và điện thoại di động. ­ Có ghi âm lời giảng của giáo viên (đảm bảo âm lượng đều, không bị tạp âm, rè, có thể lồng nhạc nền) và cho xuất hiện hình hoặc video giáo viên giảng bài khi cần thiết. ­ Phần lời giảng phải được đồng bộ với văn bản hoặc hình ảnh trong bài. ­ Hệ thống bài tập tương tác phong phú, đa dạng, màu sắc đồng nhất với nội dung toàn bài, có chèn các hình ảnh, âm thanh phù hợp. ­ Sử dụng Font Arial hoặc bảng mã Unicode. B, Nội dung ­ Đảm bảo chính xác, khoa học về nội dung và kiến thức bài giảng. ­ Tính sáng tạo, thiết thực, bám sát thực tế, khoa học và đổi mới. ­ Tính hoàn thiện, đầy đủ. ­ Tính rõ ràng trong trích dẫn các tài liệu, học liệu tham khảo. C, Tính sư phạm và phương pháp truyền đạt: ­ Đáp ứng nhu cầu tự học của người học. ­ Lời giảng (tiếng nói) và thuyết minh (văn bản) dễ hiểu. ­ Tạo tình huống học tập. ­ Có các câu hỏi hướng dẫn để người học tư duy, học một cách tích cực. ­ Có tính tương tác và hấp dẫn. ­ Có nội dung kiểm tra, đánh giá. D. Đánh giá chung ­ Hiệu quả có thể đem lại cho người học. ­ Tính hấp dẫn. ­ Có thể áp dụng đại trà, phổ biến được trong thực tiễn. 2. Các công cụ, phần mềm hỗ trợ ­ Sử dụng phần mềm Adobe Presenter 7, 9, 10, 11 ­ Sử dụng phần mềm Ispring Suiter 7 ­ Sử dụng phần mềm Camtasia Studio 7 để biên tập các đoạn video. 2­ Sử dụng phần mềm Total Video Converter để đổi đuôi các đoạn phim. ­ Sử dụng violet.vn và google.com.vn để truy cập sưu tầm tư liệu, tranh ảnh… ­ Sử dụng phần mềm Violet tạo trò chơi tương tác. ­ Sử dụng phần mềm Mindmap vẽ sơ đồ tư duy. ­ Sử dụng trang web: http://www.youtube.com và http://vi.wikipedia.org II. CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG ISPRING SUITE 8.1 1. Hướng dẫn cài đặt (Phải tắt toàn bộ Powerpoint trước khi cài) Nhấn chuột phải vào biểu tượng My Computer, chọn Properties kiểm tra phiên bản win của máy tính là 32 hay 64 bit rồi mở thư mục tương ứng để cài đặt (Ispring Suite 8 chỉ cài đặt và chạy ổn định trên Powerpoint từ 2007 trở lên). Tiến hành thao tác nhấp đúp chuột vào file thiết lập (Chạy đúng file tương ứng với hệ điều hành Windows) nếu có Yes nhấn Yes. Cứ thế nhấp chọn nút Next, rồi lại nhấn nút Next (Nếu Next hoặc Intalls bị ẩn thì nhấn chọn I accept the items in the License Agreement) khi xuất hiện thông báo Launch Ispring Suite 8 thì nhấn vào nút đó để kiểm tra chương trình trong giao diện của Powerpoint bằng cách nhấn Finish để kết thúc. Giao diện cài đặt phần mềm Kết thúc cài đặt và chaỵ chương trình Để có thể sử dụng lâu dài, ta tắt Powerpoint đi rồi tìm đến thư mục Crack đính kèm, copy toàn bộ các file và thư mục bên trong. Sau khi copy vào lại Computer, chọn ổ đĩa C, chọn , chọn thư mục , chọn , rồi dán các file và thư mục đã copy vào (nếu có thông báo thì tích vào nút dưới cùng bên trái rồi chọn Yes để xác thực copy đè lên file sẽ có, tắt chương trình đi, khởi chạy lại công tác Powerpoint. Trên thanh công cụ của Power


Bạn đang xem: Hướng dẫn sử dụng ispring suite 8

Point sẽ xuất hiện menu của Ispring Suite 8 Giao diện Ispring Suite trong Powerpoint 3Sau khi hoàn thành cài đặt và xuất hiện giao diện đầy đủ của chương trình ta cần lưu giữ Powerpoint lại trước khi sử dụng (nên tạo ra một thư mục rồi lưu bài bác giảng Powerpoint mới hoặc copy bài giảng Powerpoint đã có sẵn vào thư mục đó, đặt tên không dấu và nên không có dấu cách) rồi lần lượt chọn các công cụ cần thiết để sử dụng. 2. Tiến trình xây dựng bài giảng E­learning với Ispring Suite 8: bước 1: chế tác thư mục rồi copy file bài xích giảng Powerpoint đã bao gồm vào thư mục đó (lưu ý đặt tên thư mục và tên file không dấu, các kí từ liền nhau), copy toàn bộ dữ liệu âm thanh, đoạn clip dự định chèn vào bài giảng vào thư mục chứa Powerpoint đã lưu. Việc tạo thư mục và lưu bài giảng Powerpoint vào đó là vô cùng cần thiết nếu không muốn phát sinh các lỗi về sau. Bước 2: Với các bài giảng đã có từ trước, ta cần căn chỉnh về mặt hình thức cho phù hợp với làm bài giảng E­learning (font chữ Arial, đề mục, tiêu đề màu nâu, cỡ 32 ­ 36 chữ đậm, nội dung màu xanh dương hoặc xanh rêu cỡ chữ từ 24 – 28, nền màu trắng…), thêm các trang theo yêu cầu như trang thông tin chung, trang hướng dẫn sử dụng bài giảng, trang mục tiêu bài học, đề cương bài học, tài liệu tham khảo… cách 3: thực hiện các chức năng chèn Phim, chèn âm thanh, tạo bài tập trắc nghiệm…để hoàn thiện bài giảng. Bước 4: Xây dựng kịch bản ghi âm, ghi hình tương ứng với từng trang. Tiến hành thu âm (có thể bằng phần mềm trực tiếp trên máy tính hoặc điện thoại di động…), ghi hình giáo viên. Chuyển đổi đuôi cho phù hợp (phim là đuôi flv, f4v; âm thanh là mp3 hoặc wav). Bước 5: Chèn âm thanh và phim đã xử lí vào (Trong trường hợp đoạn phim quá dài, dung lượng lớn thì nên đổi đuổi sang Mp4 (đối với Powerpoint 2010 trở lên) và wmv với Powerpoint 2007, rồi sử dụng chức năng Inset clip của Powerpoint nhằm chèn vào) tiến hành đồng bộ. Sau đó thực hiện các kĩ thuật còn lại để hoàn thiện và đóng gói bài giảng. 3. Thu âm lời giảng: (Chỉ khuyến khích sử dụng khi máy tính có chất lượng thu âm tốt để tránh bị tạp âm và tiếng rè) Bước 1: Vào Ispring Suite, chọn Record Audio, xuất hiện cửa sổ Record Audio Narration, như bên dưới: Trong đó: ­ Nút trên cùng là trang hiện hành và thời gian của đoạn âm thanh đã tồn tại (nếu không có âm thanh thì đồng hồ sẽ là 0:00.0) 4 ­ Ô thứ 2 sẽ cho biết trang đang chọn trong tổng số trang, thời gian đã chạy của file âm thanh đã chèn. ­ Nút Settings… để thiết lập Micro và Driver của webcam khi cần ghi hình (không khuyến khích sử dụng chức năng ghi hình máy tính). Cách 2: Để tiến hành ghi âm ta nhấn vào nút Start Record (nếu không ghi được thì cần kiểm tra lại tùy chỉnh cấu hình micro), chờ một chút rồi ban đầu giảng bài, muốn tạm dừng ta nhấn vào nút Pause, để kế thúc nhấn vào nút Stop (nút vuông) rồi bấm vào nút tam giác nhằm nghe thử. Nếu quality âm thanh không tốt ta dìm lại vào nút đỏ Start Record để thu lại (nếu xuất hiện thông báo thu lại thì chọn nút Yes) rồi thực hiện lại các thao tác. Để hoàn tất nhấn chọn OK Bước 3: Sau khi đã hoàn tất việc thu âm, muốn nghe lại hoặc chỉnh sửa xóa đoạn âm thanh ta vào nút Manage Narration, nhấn tam giác để nghe thử. Muốn làm câm âm thanh đã chèn ta nhấn phải chuột vào phần Audio (sóng âm) của trang rồi chọn Mute clip, để chèn âm thanh khác ta có thể chọn nút Record Audio phía trên để ghi âm lại hoặc nhấn phải chuột vào đối tượng, chọn Change Audio Clip rồi tìm file cần chèn nhấn Open. Muốn xóa đoạn âm thanh, ta nhấn bắt buộc chuột vào slide chứa nó rồi chọn Delete. Muốn thoát cửa sổ và lưu lại ta nhấn chọn nút Save & Close phía trên bên trái.  Lưu ý: ­ Tại cửa sổ Ispring Narration Editor, ta cũng có thể thao tác thu âm và ghi hình bằng webcam nhưng khuyến cáo không nên sử dụng. ­ Ta cũng có thể chèn âm thanh từ bên ngoài vào thay thế file âm thanh đã có. 4. Ghi hình giáo viên: (Khuyến cáo hạn chế sử dụng vì chất lượng không tốt) Bước 1: Vào Ispring Suite, chọn Record Video, xuất hiện cửa sổ Record Video Narration, như bên dưới. Các chức năng tương tự như cửa sổ ghi âm lời giảng. Cách 2: Để thực hiện ghi hình ta chỉnh tư thế ngay lập tức ngắn trong webcam rồi nhấp vào nút Start Record, chờ một chút rồi bắt đầu giảng bài để ghi hình, để tạm dừng tốt nhất vào nút Pause, nhằm kế thúc nhấn vào nút Stop (nút vuông) rồi nhấn vào nút tam giác giúp xem 5thử. Nếu chất lượng âm thanh và hình ảnh không tốt ta nhấn lại vào nút đỏ Start Record để thu lại (nếu xuất hiện thông báo thu lại thì chọn nút Yes) rồi thực hiện lại các thao tác. Để hoàn tất nhấn chọn OK Bước 3: Để xem thử, xóa, chỉnh sửa, thay thế… ta thực hiện thao tác bước 3 của phần thu âm lời giảng ở trên. 5. Quản lý lời giảng thông qua công cụ Manage Narration Vào Ispring Suite, chọn Manage Narration, giao diện xuất hiện. Với công cụ Manage Narration ta rất có thể thực hiện các thao tác sau: ­ Chèn âm thanh lời giảng vào từng slide: Import Audio ­ Chèn đoạn clip vào menu tin tức giáo viên (lề giao diện bài giảng): Import đoạn phim ­ Chèn âm thanh vào làm nền cho tất cả các slide: Import Background Audio ­ Đồng bộ âm thanh với văn bản và ảnh: Sync ­ Thu âm từ máy tính: Record Audio ­ Trình chiếu với hiệu ứng: Preview with anmations ­ Cắt ngắn, làm câm tiếng, xóa đoạn âm thanh… 5.1. Chèn âm thanh vào bài giảng: Bước 1: Vào thẻ Ispring Suite, trên thẻ phương tiện chọn Manage Narration, chọn slide cần chèn rồi nhấn vào nút Import Audio, tìm đến ổ đĩa chứa thư mục có file cần chèn vào, chọn file cần chèn. Nhấn open hoàn tất, giả dụ thấy lộ diện cửa sổ như hình bên dưới, ta để nguyên lựa chọn 6At the beginning of the slide, rồi tích vào dòng Adjust slide duration bên dưới (để trang tự điều chỉnh có độ dài bằng độ dài âm thanh) rồi nhấn Insert để hoàn tất. Vào nút nhấn nút Play bên dưới slide hiển thị để xem kết quả. Để chèn vào trang khác ta chọn slide rồi lặp lại thao tác cho đến khi hoàn tất thì nhấn nút Save & Close để kết thúc. Bước 2: Muốn nghe âm thanh của slide nào ta nhấn chọn slide đó rồi nhấn vào nút Play ở dưới, để dừng xem ta nhận vào nút Stop . Bước 3: hy vọng làm câm âm thanh đã chèn vào slide ta nhấn phải chuột vào phần sóng âm bên dưới giao diện tại phần Audio, chọn Mute Clip. Bước 4: Muốn thay thế đoạn Audio khác ta có thể nhấn phải chuột vào vùng sóng âm, chọn Change Audio Clip, tìm đến ổ đĩa chứa file âm thanh cần chèn, chọn rồi nhấn Open. Hoặc có thể nhấn phải chuột chọn Delete để xóa âm thanh rồi thực hiện lại thao tác chèn mới như tại “Bước 1” Bước 5: Để cắt ngắn đoạn âm thanh ta đưa chuột phần sóng âm ở mỗi slide bên dưới, nhấn phải chuột, chọn Edit Clip, cửa sổ bên dưới xuất hiện nhấn chuột vào sóng âm, giữ chuột trái di chuột để chọn đoạn cần xử lý, rồi ta thực hiện tác thao tác sau để chỉnh sửa đoạn âm thanh của trang: Trong đó: ­ Delete: Dùng để cắt bỏ đoạn âm thanh ­ Silence: làm cho câm đoạn âm thanh đã bôi đen ­ Trims: lưu giữ đoạn âm thanh đang chọn, bỏ các đoạn music khác đi ­ Adjust Volume: Chỉnh âm lượng to nhỏ. ­ Fade in: Âm thanh to dần lên ­ Fade Out: Âm thanh bé dần đi. Sau khi hoàn tất nhấn chọn Save and Close. Bước 6: Để hoàn tất việc chèn âm thanh ta nhấn chọn Save & Close. 5.2. Chèn Video ra lề của giao diện bài giảng: Bước 1: Tại cửa số Manage Narration, chọn nút Video, rồi tìm về ổ đĩa với thư mục chứa file đoạn clip cần 7chèn, chọn phim, tích chọn trang hoặc vị trí cần chèn (giống phần chèn âm thanh ở mục 5.1), nhấn xuất hiện chọn At the beginning of the slide, rồi tích vào dòng Adjust slide duration bên dưới (để trang tự điều chỉnh có độ dài bằng độ dài âm thanh) rồi nhấn Insert để hoàn tất. Bước 2: Muốn chỉnh sửa đoạn phim đã chèn ta thực hiện thao tác giống như ở Bước 5, phần 5.1. ở trên. Bước 3: Nhấn chọn Save & Close để kết thúc. Lưu ý: Đoạn phim sẽ không nằm trong Slide mà nằm trên giao diện của phần mềm, khi xuất bản muốn xem được trong phần thiết lập giao diện, tại Presenter Video ta chọn chế độ hiển thị Video. 6. Đồng bộ âm thanh với văn bản và ảnh: Bước 1: Chèn văn bản hoặc hình ảnh vào trang Powerpoint Bước 2: Tạo hiệu ứng xuất hiện hoặc biến mất cho ảnh hoặc văn bản. Tùy theo dụng ý xuất hiện mà để chế độ On click (ra từng đối tượng) hay With Previous (ra cùng) Bước 3. Chọn nút Manage Narration, lựa chọn trang rồi vào Audio chèn âm thanh vào (giống phần 5.1), lựa chọn nút Sync , trên thanh công cụ bên dưới trang nhấn nút Start Sync để bắt đầu đồng bộ, khi này âm thanh sẽ chạy, nút Start Sync chuyển sang chế độ Next Animation, nghe âm thanh đến vị trí nào cần xuất hiện hiệu ứng văn bản ta nhấn vào nút đó, cứ vậy nghe và nhấn cho đến khi chuyển sang Stop thì nhấn nút Done để kết thúc. Nhấn nút Play (tam giác) để xem kết quả, nếu ổn thì nhấn vào Done để hoàn tất, nếu không ổn thì nhấn lại nút Start Sync để thao tác làm việc lại. Muốn chuyển sang đồng bộ trang khác nhấn nút mũi tên Next ở bên phải rồi lặp lại thao tác. Sau khi hoàn tất nhấn nút Save & Close để hoàn tất. 7. Chèn video vào slide bài giảng (hỗ trợ định dạng flv và f4v) Bước 1: Chọn trang cần chèn, nhấn chọn nút Ispring Suite 8, chọn nút Flash Movie, tại cửa sổ ta tìm đến thư mục đựng đoạn video cần chèn, chọn file video, nhấn xuất hiện để trả tất. Một hành lang cửa số xuất hiện, tại trên đây ta thấy video clip xuất hiện, tại nút Play
Back, ta có thể để chế độ Automatically hoặc chế độ nhấn chuột chạy On mouse click. Còn nếu đoạn phim xuất hiện sau bao nhiêu thời gian ta nhập thời gian vào ô Show 8after…nhấn Ok hoàn tất. (Nếu thấy xuất hiện thông báo nào đó thì vui lòng xem lại định dạng phim hoặc cài lại Flash Player đính kèm trong thư mục cài đặt) Lưu ý: Chúng ta cần ghi lại thời lượng của đoạn phim để chỉnh thời gian của trang trong Presentations Explorer còn nếu không thì video clip chưa chạy hết đã bị chuyển trang. Bước 2: Sau khi chèn, ta nhấn vào đoạn phim rồi đưa chuột đến các nút trắng xung quanh để chỉnh kích thước cho phù hợp. Để xem thử đoạn phim vừa chèn ta trình chiếu Powerpoint lên. Nếu muốn sử dụng đoạn phim khác ta có thể xóa đi và chèn lại là được. Bước 3: Đồng bộ phim với văn bản. Sau khi chèn phim vào, muốn xuất hiện văn bản cùng với phim ta có thể thao tác như sau: ­ Nhập văn bản hoặc ảnh vào, tạo hiệu ứng cho văn bản hoặc ảnh. ­ Chọn Manage Narration, chọn trang chứa phim cần đồng bộ, chọn nút Sync, tại thanh công cụ bên dưới trang nhấn nút Start Sync để bắt đầu đồng bộ, khi này đoạn phim sẽ bắt đầu chạy, nút Start Sync chuyển sang chế độ Next Animation, xem phim và nghe âm thanh đến vị trí nào cần xuất hiện hiệu ứng văn bản ta nhấn vào nút đó, cứ vậy xem cùng nhấn cho đến khi gửi sang Stop thì dìm nút Done nhằm kết thúc. Mong muốn chuyển quý phái đồng bộ trang khác nhấn nút mũi tên Next ở bên nên rồi tái diễn thao tác. Sau thời điểm hoàn tất nhận nút Save & Close nhằm hoàn tất và lưu lại. Lưu ý: 9Sau khi đã chèn file vào nhấn trình chiếu Power
Point thì file sẽ chạy, trong trường hợp đã lưu lại khi mở Power
Point ra để soạn thảo thì trang chứa file Video và Flash sẽ là trang trắng (nếu tại trang đó có hình chữ nhật và hai đường chéo thì file flash đó sẽ không chạy được). Khi trình chiếu nếu thấy xuất hiện thông báo như hình bên trên thì tích vào dòng I recognize this content. Allow it to play rồi chọn Continue sẽ xem được. 8. Chèn file Flash (Swf) cách 1: chọn trang đề nghị chèn, nhấn lựa chọn nút Ispring Suite 8, lựa chọn nút Flash Movie, tại cửa sổ ta tìm tới thư mục đựng đoạn video cần chèn, chọn tệp tin video, nhấn mở cửa để hoàn tất. Một cửa sổ xuất hiện, tại phía trên ta thấy vừa chọn xuất hiện, ta nhấn xem thử. Nếu muốn file xuất hiện sau từng nào thời gian ta nhập thời gian vào ô Show after… Bước 2: Sau khi chèn vào ta nhấn vào file rồi đưa chuột đến các nút trắng xung quanh để chỉnh kích thước cho phù hợp. Để xem thử ta trình chiếu Powerpoint lên. (Lưu ý: Nếu xuất hiện thông báo như phần xem phim ta cũng thao tác tương tự.) Bước 3: Sau khi chèn file flash vào, nếu muốn file flash xuất hiện trong bao lâu khi trình chiếu ta có thể thiết lập thời gian (sẽ hướng dẫn ở phần sau) hoặc cũng có thể chèn một file âm thanh có thời lượng tương ứng vào bằng cách vào Manage Narration rồi chọn trang sau đó tiến hành chèn âm thanh vào như ở Mục 5.1. 9. Chèn trang web vào trang bài giảng cách 1: Mở trình duyệt, nhập add trang web bắt buộc truy cập, tìm đến nội dung cần liên kết vào trang bài giảng, copy đường dẫn của trang web cần chèn. 10Bước 2: Mở lại bài xích giảng, chọn trang cần chèn chọn Ispring Suite 8, chọn website Object cửa sổ như hình bên xuất hiện. Bước 3: Tại cửa sổ chèn trang web, nếu tìm chèn địa chỉ trang web vào ta để nguyên chế độ website address (còn nếu còn muốn chèn mã nhúng từ các trang web vào thì ta chọn loại Embed code rồi làm tương tự như cùng với web) xóa giao thức đang xuất hiện đi rồi nhấn chuột vào để dán địa chỉ đã copy ở trên vào, nhấn nút Preview để xem kết quả. Nếu muốn trang web hiện thị trong slide ta tích lựa chọn Display in slide, chọn Custom để mở ra mặc định, muốn đặt kích thước khác ta tích vào loại Custom rồi chọn Full Slide, muốn thiết lập thời gian xuất hiện ta nhấn chọn Show after rồi nhấn OK để hoàn tất (muốn tự thiết lập kích thước hiển thị của trang web ta tích chọn dòng Display in a new brower window rồi chỉnh các thông số kích thước). Bước 4: Tại trang bài giảng, nhấn vào hình ảnh trang web hiển thị rồi chỉnh kích thước hoặc sắp xếp lại vị trí như với ảnh, trình chiếu Powerpoint, sau khi Publish ta có thể nhấn vào đối tượng để mở trang web ra xem. Bước 5: Để xóa trang web ta có thể xóa trực tiếp trên trang hoặc vào lại website Object để xóa đường dẫn rồi nhấn OK 10. Tạo bài tập trắc nghiệm Tại cửa sổ soạn thảo, nhấn chọn Ispring Suite 8, chọn “Quiz” lịch trình sẽ kích hoạt phần mềm i


Xem thêm: Các Set Thần Trong Mu Ss6 - Tổng Hợp Các Set Đồ Thần Cho Elf Trong Mu Online

Spring Quiz
Maker được cho phép soạn bài bác trắc nghiệm hoặc phiếu khảo sát. Người dùng có thể chọn một bài trắc nghiệm đã soạn trước đó hoặc soạn mới từ giao diện khởi tạo như bên Trong đó: 11­ Graded Quiz: Tạo một bài tập trắc nghiệm mới. ­ Survey: Tạo phiếu điều tra khảo sát. ­ Browse: Chọn, chèn bài trắc nghiệm từ máy tính. Như vậy trong thiết kế bài giảng E­learning ta sẽ chọn nút Graded Quiz để tạo các gói bài tập trắc nghiệm tương tác. 10.1. Việt hóa thông báo tên gói bài trắc nghiệm và thông báo Bước 1: Việt hóa tiêu đề gói bài tập: Tại thẻ From View, nhấn chuột chọn dòng Welcome to the….(tên file Powerpoint) dịch thành “Chào mừng em đến với bài tập….”. Nhấn vào nút Audio hoặc video để chèn âm thanh hoặc chèn video minh họa cho gói bài tập. Chọn chiếc “Click the \"Start Quiz\" button to proceed” rồi dịch thành “Nhấn vào nút Bắt đầu để làm bài”. Đối với các bài tập lẻ trong phần nội dung bài nếu không muốn xuất hiện trang này ta bỏ dấu tích tại Display slide đi. Bước 2: Nhấn chọn thẻ Question Group 1: Nhấn vào dòng Question Group 1 rồi đặt tên cho gói bài giảng, nhấn Ok để hoàn tất. Bước 3: Tại thẻ Result slides, lần lượt nhấn chọn: ­ Congralutations. You passed: Xóa dòng tương ứng ở cửa sổ bên phải rồi dịch thành “Chúc mừng! Em thật là giỏi!”. Muốn chèn âm thanh, video hoặc ảnh ta lần lượt nhấn vào các nút tương ứng ở bên phải. Tại các lựa chọn bên dưới ta có thể tích chọn hoặc bỏ chọn hiển thị thông báo thành công hay thất bại…. (nếu không muốn xuất hiện thì quăng quật dấu tích ở Display slide) ­ You did not pass: Xóa dòng này đi rồi dịch thành “Rất tiếc, em phải phải cố gắng hơn nữa!” rồi chèn âm thanh, video, ảnh động viên bằng phương pháp nhấn vào nút tương 12ứng bên phải. Tại các lựa chọn bên dưới ta có thể tích chọn hoặc bỏ chọn hiển thị thông báo thành công hay thất bại… (nếu không muốn xuất hiện thì bỏ dấu tích ở Display slide) Bước 4: Để chỉnh thuộc tính cho đẹp, ta chọn thẻ Slide View, lựa chọn Design nhằm chỉnh màu sắc cỡ chữ…hoặc chọn nút Format Background, tại Solid nhấn vào nút màu hiện tại ở Color để chọn màu cho nền bài tập, nhấn vào Close hoặc Apply to all để chèn cho tất cả các trang bài tập hoặc chèn một trang. Nếu muốn chèn ảnh vào làm nền ta nhấn vào nút Insert sau đó nhấn chọn Picture rồi tìm và chèn ảnh vào. Để hoàn tất ta chọn Save & Close. 10.2. Hệ thống bài tập trắc nghiệm tương tác: Chương trình soạn bài tập trắc nghiệm này cho phép soạn 11 kiểu 1. Bài tập đúng sai : Là loại bài tập người học cần lựa chọn một trong hai phương án đúng hoặc sai. 2. Bài tập đa lựa chọn : Là dạng bài tập “Chọn một đáp án đúng”. Là bài tập có nhiều lựa chọn để trả lời, trong đó chỉ có một đáp án là câu trả lời đúng nhất. 3. Bài tập đa đáp án : Là bài tập “Chọn nhiều đáp án đúng”. Là bài tập có nhiều lựa chọn để trả lời, trong đó có thể có nhiều đáp án đúng. 4. Bài xích tập trả lời ngắn : Là bài xích tập cơ mà người học có thể nhập câu trả lời ngắn gọn của mình. Trong đó người soạn có thể tạo ra một hoặc nhiều câu trả lời có thể chấp nhận. 5. Bài tập ghép đôi : Là bài tập mà người học có thể chọn rồi kéo ghép phương án trả lời ở cột trái với cột bên phải. 6. Bài tập sắp xếp theo trình tự : Là bài tập yêu cầu người học sắp xếp các phương án, đối tượng theo trình tự trước sau, lớn bé… 7. Bài tập số học : Là loại bài tập thiên về toán học, điền số, dấu… 8. Bài tập điền khuyết : Là loại câu hỏi mang nội dung điền vào chỗ trống. Người học sẽ hoàn thành bài tập này bằng cách nhập đáp án trả lời vào ô trống.. 9. Bài tập lựa chọn phương pháp : Là loại câu hỏi có nhiều lựa chọn để trả lời, trong đó chỉ có một đáp 13án là câu trả lời đúng nhất. Nhưng đặc biệt ở đây, danh sách đáp án sẽ có dạng drop­ down menu (thả xuống) để chọn phương án đúng nhất. 10. Bài tập kéo thả chữ : Là bài tập người học sẽ chọn các phương án có sẵn bên dưới kéo vào chỗ trống sao cho đúng nhất. 11. Bài tập xác định điểm nóng : Là dạng câu hỏi xác định vị trí bên trên hình ảnh. Với bài tập này người soạn thảo sẽ xác định trước vị trí đúng, người học chỉ cần nhấn chọn đúng vị trí đã thiết lập là hoàn tất. 10.2. 1. Bài tập Đúng/Sai (True/False): Bước 1: Tại thẻ Form View, chọn Graded Question, chọn True/False giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: Tại cửa sổ nhập nội dung câu hỏi, ta xóa dòng thông báo Choose whether the statement is true or false, gõ nội dung câu hỏi vào (thường là câu khẳng định hoặc phủ định, phép tính đúng hoặc sai…). Tại cửa sổ bên phải ta có thể chèn ảnh, âm thanh hoặc phim bằng cách nhấn chuột vào nút tương ứng. Tại cửa sổ bên dưới ta xóa từ True hoặc False đi rồi nhập từ bỏ Đúng/Sai vào ô bất kì, tích chọn phương án trả lời được coi là đúng. Để chèn ảnh vào minh họa ta nhận vào hình tượng khung tranh cuối mỗi phương pháp rồi tìm đến tranh bên ngoài máy tính để chèn vào. Nếu muốn nhập công thức hoặc kí hiệu đặc biệt ta nhấn vào nút nhập như trong Powerpoint. Để thay đổi thứ tự các phương án ta nhấn nút mũi tên chỉ lên xuống ở ngoài cùng bên phải các phương án. Bước 4: Muốn thiết lập thang điểm, số lần làm bài ta chọn thẻ Options, bỏ dấu tích ở Use default options, tại By Question, chỉnh điểm ở Point, muốn chỉnh số lần làm bài ta chỉnh ở phần Attempts, nếu muốn thiết lập điểm cho từng phương án ta nhấn chọn By Answer rồi nhập điểm cho từng phương án ở phía cuối của chúng. ­ Việt hóa thông báo động viên. (Nên thực hiện theo hướng dẫn ở phần 11 bên dưới) Ở dưới mỗi bài tập đều có chức năng giúp người dùng Việt hóa các thông báo phản hồi khi học sinh làm đúng hay sai. Ta chọn Options để thiết lập số lần làm bài, 14chọn nút Feedback and Branching, chọn By Question rồi lần lượt dịch theo mẫu bên dưới. Tại Branching có thể chọn By Question để thiết lập điều hương khí đúng hay sai bằng cách nhấn Next question rồi lựa chọn trang cần đến. Sau khi dịch, muốn căn chỉnh thuộc tính văn bản ta nhấn vào nút rồi căn chỉnh màu sắc, cỡ chữ, font chữ tại cửa sổ nhỏ như với file word rồi nhấn Ok để hoàn tất. Mong muốn tạo điều phối khi học sinh trả lời đúng hoặc sai, ta nhấn chọn vào nút Disabled rồi lần lượt nhấn chọn Next question rồi thiết lập điều hướng cho mỗi phương án trả lời (không khuyến khích). Để tạo câu hỏi khác ta nhấn chọn Graded Question rồi chọn kiểu bài, để hoàn tất ta nhấn nút Save and Return to Course 10.2.2. Bài tập lựa chọn một đáp án đúng (Multiple Choice): cách 1: tại thẻ khung View, vào nút Graded Question, chọn kiểu bài bác tập Multiple Choice giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: Tại cửa sổ nhập nội dung bài bác tập ta xóa chiếc Select the correct answer from the choices below đi rồi nhập ngoại dung thắc mắc bài tập vào. Nhấn nút Audio, Video, Picture tương xứng để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, âm thanh hoặc ảnh đi ta nhấn nút . Bước 3: Lần lượt nhập các phương án vào các ô bên dưới, để thêm phương án ta nhấn nút để xóa phương án ta nhấn chọn rồi nhấn nút , để hoán đổi vị trí phương án ta nhấn nút lên xuống. Bước 4: Để thiết lập động viên và điều hướng cho bài tập ta làm tương tự bước 4 ở mục 10.2.1. 10.2.3. Bài tập nhiều đáp án đúng (Multiple Response): 15Bước 1: Tại thẻ Form View, chọn Graded Question, lựa chọn kiểu bài bác tập Multiple Response giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: Tại hành lang cửa số nhập nội dung bài xích tập ta xóa dòng Select one or more correct answers from the choices below đi rồi nhập nội dung thắc mắc bài tập vào. Dấn nút Audio, Video, Picture tương ứng để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc ảnh đi ta nhấn nút . Bước 3: Lần lượt nhập các phương án vào các ô bên dưới, để thêm phương án ta nhấn nút để xóa phương án ta nhấn chọn rồi nhấn nút , để hoán đổi vị trí phương án ta nhấn nút lên xuống. Bước 4: Để thiết lập động viên và điều hướng cho bài tập ta làm tương tự bước 4 ở mục 10.2.1. 10.2.4. Bài tập câu trả lời ngắn (Type in): Bước 1: Nhấn chọn Graded Question, chọn kiểu bài tập Type in giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: Tại cửa sổ nhập nội dung bài tập ta xóa loại Type your response into the field below đi rồi nhập nội dung câu hỏi bài tập vào. Nhấn nút Audio, Video, Picture tương ứng để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc âm thanh đi ta nhấn nút . để thêm Bước 3: Tại Correct answer 1 ta nhập vào câu trả lời ngắn, nhấn nút câu trả lời nữa, để xóa phương án ta nhấn chọn rồi nhấn nút , để hoán đổi vị trí phương án ta nhấn nút lên xuống. Bước 4: Để thiết lập động viên và điều hướng cho bài tập ta làm tương tự bước 4 ở mục 10.2.1. 1610.2.5. Bài tập ghép cặp (Matching): Bước 1: Vào nút Graded Question, chọn kiểu bài tập Matching giao diện bài tập xuất hiện. Cách 2: Tại cửa sổ nhập nội dung bài tập ta xóa chiếc Match the items on the left with the items on the right đi rồi nhập nội dung câu hỏi bài tập vào. Nhấn nút Audio, Video, Picture tương ứng để chèn âm thanh, phim hoặc hình ảnh minh họa mang lại câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc âm thanh đi ta dìm nút . Cách 3: trên cột Premise ta nhập vào nội dung phương án bằng cách nhấp đúp chuột vào dòng thành tựu rồi nhập nội dung vào, nếu không muốn nhập văn bản thì ta nhấp đúp chuột và xóa các từ Item đi là được, nếu muốn chèn ảnh thì nhấn vào biểu tượng rồi tìm ảnh chèn vào, nhấn Open. Tương tự, tại cột Response ta lấn lượt nhập phương án trả lời hoặc ảnh vào tương ứng với mỗi 17phương án đã nhập tại cột Premise. Để thêm phương án ta nhấn nút , để xóa phương án ta nhấn chọn rồi nhấn nút , để hoán đổi vị trí phương án ta nhấn nút lên xuống. Lưu ý: Điểm hay và hấp dẫn của bài tập này chính là ở chỗ: Có thể chèn cả ảnh và văn bản hoặc lựa chọn chèn một trong hai đối tượng vào. Bài tập khi hoàn thành, khi nối các phương án thì tự động các phương án ghép nối thành cặp ngang hàng nhau. 10.2.6. Bài tập sắp xếp thứ tự (Sequence): Bước 1: Vào nút Graded Question, chọn kiểu bài tập Sequence giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: Tại cửa sổ nhập nội dung bài tập ta xóa dòng Arrange the following items in the correct order đi rồi nhập nội dung câu hỏi bài tập vào. Nhấn nút Audio, Video, Picture tương ứng để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc âm thanh đi ta nhấn nút . Bước 3: Tại Correct Order lần lượt nhấp đúp rồi nhập vào nội dung các phương án theo thứ tự cần sắp xếp (muốn chèn công thức, kí hiệu thì nhấn vào biểu tượng , nếu muốn chèn ảnh thì nhấn vào biểu tượng rồi tìm ảnh chèn vào, nhấn Open. Để thêm phương án ta nhấn nút , để xóa phương án ta nhấn chọn rồi nhấn nút , để hoán đổi vị trí phương án ta nhấn nút lên xuống. 1810.2.7. Bài tập trả lời bằng số (Numeric): Bước 1: Vào nút Graded Question, chọn kiểu bài tập Numeric giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: tại cửa sổ nhập nội dung bài bác tập ta xóa loại Enter the correct number đi rồi nhập ngoại dung thắc mắc bài tập vào. Dìm nút audio, video, picture tương ứng để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc âm nhạc đi ta nhấn nút . Bước 3: tại Value is nhấn vào nút mũi tên để chọn loại bài tương ứng, tiếp đó nhập nội dung kết quả vào ô bên phải. Để thêm phương án ta nhấn nút , để xóa phương án ta nhấn chọn rồi nhấn nút , để hoán đổi vị trí phương án ta nhấn nút lên xuống. 10.2.8. Bài tập điền khuyết (Fill in the Blank): Bước 1: Vào nút Graded Question, chọn kiểu bài tập Fill in the Blank giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: Tại cửa sổ nhập nội dung bài tập ta xóa dòng Fill in the blank fields below đi rồi nhập nội dung thắc mắc bài tập vào. Dìm nút Audio, Video, Picture tương ứng 19để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc âm thanh đi ta nhấn nút . Bước 3: Nhấp đúp chuột vào Fill in the rồi nhập nội dung bài tập cần điền vào (có thể là văn bản hoặc phép tính) rồi nhập phương án cần điền vào hộp tex Blank có sẵn. Để thêm phương án nữa ta nhấn Enter xuống dòng, nhập phương án rồi nhấn nút Insert Blank để thêm phương án cần điền. Tương tự như vậy cho đến hêt. Để xóa phần Blank đã tạo đi ta nhấn chọn hộp text rồi nhấn vào nút Delete Blank. 10.2.9. Bài bác tập chọn giải pháp cho trước điền vào vị trí trống (Multiple Choice Text): bước 1: Vào nút Graded Question, chọn kiểu bài xích tập Multiple Choice Text giao diện bài tập xuất hiện. Cách 2: Tại hành lang cửa số nhập nội dung bài xích tập ta xóa cái Choose one correct answer in each drop­down menu đi rồi nhập nội dung câu hỏi bài tập vào. Nhấn nút Audio, Video, Picture tương ứng để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc âm thanh đi ta nhấn nút . Cách 3: Đặt chuột vào trước ô Text rồi nhập ngoại dung bài bác tập buộc phải điền vào (có thể là văn bản hoặc phép tính), nhấn chuột vào hộp alternative 1 lần lượt nhập vào kết trái và cách thực hiện nhiễu, tích vào phương án đúng. Để thêm phương pháp nữa ta nhấn Enter xuống dòng, nhập phương pháp rồi dấn nút Insert menu nhấn con chuột vào hộp alternative 1 lần lượt nhập vào kết quả và phương án nhiễu, tích vào phương án đúng. Tương tự như vậy cho đến hêt. Để xóa phần Blank đã tạo đi ta nhấn chọn hộp text rồi nhấn vào nút Delete List . 10.2.10. Bài tập chọn từ điền vào chỗ trống (Word Bank): Bước 1: Vào nút Graded Question, chọn kiểu bài tập Word Bank. 20Bước 2: Tại hành lang cửa số nhập nội dung bài tập ta xóa cái Drag the words & drop them lớn the appropriate places đi rồi nhập ngoại dung câu hỏi bài tập vào. Thừa nhận nút audio, video, picture tương ứng để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa mang lại câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc âm thanh đi ta nhấn nút . Bước 3: Tại cửa sổ Details, xóa văn bản đang có đi nhập vào nội dung bài tập, các từ hoặc nội dung muốn lựa chọn từ điền vào thì ta nhấn vào hộp Text. Để nhập các nội dung tiếp theo ta lặp lại thao tác. Để thêm hộp Text ta nhấn nút Insert Blank, xóa hộp Text ta chọn rồi nhấn nút Delete Blank. Để thiết lập phương án nhiễu cho các đáp án nhằm tăng độ khó cho người học tại Extra Items, nhấn chuột vào dòng nhập phương án nhiễu vào. Để hủy hết các phương án nhiễu đi ta nhấn Clear Extra Items. 10.2.11. Bài bác tập xác định vị trí trên hình ảnh (Hotspot): Bước 1: Chọn Graded Question, chọn kiểu bài tập Hotspot bước 2: Tại hành lang cửa số nhập nội dung bài tập ta xóa loại Point at the correct area(s) on the image. Drag a hotspot marker to change its position đi rồi nhập nội dung câu hỏi bài tập vào. Nhấn nút audio, video, picture tương ứng để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc âm thanh đi ta nhấn nút . Bước 3: Nhấn chọn nút Choose Image…, tìm đến thư mục chứa ảnh cần chèn, chọn file ảnh rồi nhấn mở cửa để chèn vào. Hình ảnh chèn vào sẽ xuất hiện tại cửa sổ Details. Để thiết lập vị trí yêu cầu người học chèn vào ta nhấn một trong các đối tượng 21Rectangle (hình chữ nhật), Oval (hình tròn hoặc oval), Freefrom (vẽ đối tượng tự do), rồi đặt chuột vào vị trí cần thiết lập, căn chỉnh to nhỏ cho hợp lý. Nếu muốn hủy bỏ vị trí nào đó ta nhấn chọn rồi nhấn Remove Hotspot. Lưu ý: Sau khi tạo các bài tập, nếu muốn xóa, di chuyển thứ tự hoặc copy bài tập nào ta nhấn chuột phải vào mục lục bài rồi chọn các chức năng tương ứng. 11. Thiết lập thuộc tính cho các bài tập trắc nghiệm: 11.1. Thiết lập tỉ lệ điểm và thông báo động viên cho gói bài tập Bước 1: Tại thẻ Form View, chọn Properties, tại thẻ Main vào phần Quiz Title ta đặt tên gói bài tập trắc nghiệm (nếu không đặt tên phần mềm sẽ mặc định để nhan đề là tên file Powerpoint đã lưu ban đầu) ­ Tại phần Passing Score ta nhập vào tỉ lệ điểm đạt yêu cầu (mặc định là 50%), nếu muốn tính điểm thì ta nhấn vào nút % rồi chọn point (điểm). ­ Để thiết lập thời gian làm bài cho một gói thì ta nhấn vào Time limit rồi nhập thời gian cụ thể vào nếu không giới hạn thời gian thì bỏ tích đi (không nên đặt giới hạn giờ). ­ Để tùy chỉnh cấu hình số lần làm bài xích của một gói trên Attempts, tại Just one ta nhấn vào rồi chọn số lần tương ứng. Cách 2: Nhấn chọn thẻ Questions Default, trên phấn Points ta thiết lập điểm cho từng câu hỏi cụ thể (mặc định là 10 điểm), tại Attempts nhập số lần làm bài cho mỗi bài tập (nếu không muốn đặt cho tất cả các bài thì tại mỗi bài tập ta cũng có thể điều chỉnh cho hợp lý khi soạn thảo nội dung). 22Tại phần Feedback ta có thể nhập nội dung thông báo phản hồi khi làm đúng hoặc sai của các bài tập rồi nhấn vào Apply to all để chèn vào cho tất cả các bài tập trắc nghiệm. (Nếu không muốn sử dụng thì dưới mỗi bài tập ta có thể thiết lập lại). Bước 3: Tại thẻ Result, ta có thể chọn If user Passes để điều hướng khi đạt yêu cầu hoặc chọn If user Fails để điều hướng khi không đạt yêu cầu (Không khuyên dùng). Sau khi hoàn tất việc thiết lập cho gói bài tập, nhấn OK để hoàn tất. 11.2. Định dạng tên gói, các thông báo nút lệnh và toàn bộ các bài tập Bước 1: Chọn gói bài tập, thông báo đúng sai, bảng điểm hoặc một bài tập bất kì, lựa chọn nút Slide View , tại hành lang cửa số Slide View ta hoàn toàn có thể định dạng lại văn bản như đổ màu chữ, căn chỉnh cỡ chữ (giống như có tác dụng trong Powerpoint). Ví như phần văn bản nào ta không muốn hiển thị thì có thể kéo ra khỏi trang để không xuất hiện. Bước 2: ao ước đố màu nền cho trang, ta chọn Format Background sau đó chọn các thuộc tính màu, nhấn Close nếu muốn chèn màu cho trang chọn và nhấn chọn Apply to all nếu muốn áp dụng nền cho tất cả các trang trong gói bài tập. Cách 3: ý muốn chèn những hình hình ảnh vào minh họa cho đối tượng người tiêu dùng (như hình tượng mặt cười, mặt mếu để thông báo khi đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu) ta nhấn chọn nút Insert, chọn Picture rồi tìm đến ảnh cần chèn, nhấn Open để chèn rồi căn chỉnh kích thước, vị trí như với Powerpoint. Sau khi chỉnh sửa, để xem thử kết quả nhấn vào nút Preview, để hoàn tất nhấn nút Save & Close 11.3. Việt hóa cho tất các các thông báo nút lệnh trong giao diện bài tập trắc nghiệm cách 1: trên thẻ khung View, vào nút Player, tại cửa sổ Customize Player, nhấn chọn nút Color để đổ màu cho trang chủ của gói bài tập và nền của trang, tại thẻ Color Scheme nhấn vào hộp thoại, chọn lấy một màu. Sau đó lần lượt nhấn chọn các màu bên dưới để đổ màu viền, màu chữ của nút… Sau khi chọn nếu muốn lưu lại dùng cho 23các bài khác ta nhấn Save, khi xuất hiện thông báo yêu cầu đặt tên cho giao diện ta nhập tên không dấu vào rồi nhấn Yes để đồng ý. Để hoàn tất nhấn Apply & Close Bước 2: Nhấn thẻ Text Labels rồi lần lượt dịch các thông báo và nút lệnh sang tiếng Việt. Chọn nút Import rồi tìm đến file Viet hoa bai tap.qplayer (trong file cài đặt đã cung cấp) sau đó kiểm tra nếu từ nào dịch chưa chuẩn chính tả thì nhấp đúp chuột dịch lại rồi nhấn Save và đặt tên để lưu lại sử dụng cho các bài tập khác, nhấn Apply & Close để kết thúc. Nhấn nút Save & Close đề hoàn tất bài tập. 12. Đính kèm tệp tin và trang web (cũng rất có thể sử dụng Hyperlink của Powerpoint) Bước 1: Vào Ispring Suite 8, chọn thẻ Resources, xuất hiện hành lang cửa số Presentation Resources như hình bên. Cách 2: nhấn chọn địa chỉ Web reference để chèn đường dẫn trang web đính kèm, tại Title đặt tên cho trang web đính kèm, rồi mở trình duyệt web truy cập và copy showroom trang web, xóa giao thức hiện tại đi và dán địa chỉ trang web vào. Nhấn OK để hoàn tất. Bước 3: Nhấn chọn Add file Attachmens, tìm đến thư mục chứa file cần đính kèm, nhấn Open để hoàn tất. Bước 4: Sau khi đã thiết lập đính kèm, nếu không muốn sử dụng nữa ta nhấn chọn Remove để gỡ bỏ file hoặc đường dẫn trang web đi, nếu không muốn hiển thị thì ta bỏ dấu tích ở file tương ứng, để chỉnh sửa lại file hoặc địa chỉ đã đính kèm ta nhấn vào biểu tượng bút chì, hoặc cũng có thể nhấn dấu x để xóa đi . Để thay đổi thứ tự hiển thị ta dấn mũi tên tăng và giảm ở phía dưới bên phải cửa sổ giao diện . 13. Thiết lập thông tin giáo viên cách 1: Vào Ispring Suite 8, lựa chọn Presenters, xuất hiện cửa sổ Presenters. Nếu chưa có thông tin nào thì cửa sổ Presenters trống không, nếu đang có tin tức giáo viên khác thiết kế trước đó thì sẽ xuất hiện trong 24cửa sổ, nếu như muốn xóa đi nhằm tránh lầm lẫn thì ta dìm chọn tin tức rồi bấm vào Delete để xóa. Bước 2: Nhấn nút Add để thiết lập thông tin mới, tại cửa sổ nhập thông tin ta khai báo đầy đủ các mục, nhấn nút Browse chèn ảnh giáo viên vào (ảnh thẻ). Muốn chèn logo đơn vị công tác ta tích vào dòng Use presenter – specific company logo, nhấn nhú Browse để tìm và chèn logo vào, nhấn Ok để hoàn tất. Sau khi hoàn tất, muốn sửa lại thông tin đã khai báo ta nhấn chọn Edit rồi sửa các nội dung tại cửa sổ Edit Presenter Info. 14. Tạo sách điện tử bằng chức năng Interaction Trong bài giảng E­learning, khi cần cung cấp nhiều thông tin cho người học, bên cạnh sử dụng chức năng đính kèm, chúng ta có thể đưa vào các nội dung kiến thức, thông tin tham khảo, các đoạn phim dưới dạng sách điện tử mà không lo lắng về độ dài cũng như dung lượng lớn. Chức năng Interaction sẽ cho phép biên soạn và chèn vào bài giảng 4 kiểu sách tương tác sách gồm: ­ Book: Dạng sách điện tử đơn giản với cảm giác lật sách 3d giúp người tiêu dùng có cảm hứng như đã đọc sách thật. Với kiểu sách này người biên soạn có thể nhúng phim, ảnh, âm thanh, Flash… đặc biệt có tích hợp công dụng thu âm trực tiếp rất đơn giản và dễ sử dụng. ­ Directory: Dạng sách với các chủ đề được gom nhóm và sắp xếp theo thứ tự từ điển A­Z. Ưu điểm của dạng sách này là người dùng dễ tìm kiếm, tra cứu nội dung. Có thể dùng để soạn từ điển, bảng chú giải thuật ngữ… ­ FAQ: Định dạng chuyên dùng cho soạn thảo sách “hỏi – đáp” như đề cương ôn tập, các câu hỏi thường gặp trong một mộn học hay lĩnh vực nào đó. ­ Timeline: Dạng sách có giao diện theo “dòng thời gian”, thích hợp soạn thảo sách diễn đạt nội dung có cấu trúc, quá trình, diễn tiến theo thời gian… 14.1. Tạo sách dạng 3D (Book): 25Bước 1: Chọn thẻ Ispring Suite 8, chọn Interaction, chọn Book giao diện thiết kế xuất hiện với các trang sách có sẵn (hai trang bìa và hai trang nội dung). Bước 2: Để thiết kế kiểu sách, màu sắc sắc, … bọn chúng ta chọn thẻ Design, chọn nút Page Size, chọn Portrait (khổ dọc) hoặc Landscape (khổ ngang) theo ý muốn; dìm chọn trang để chọn kiểu sách, trên Page Design nhận chuột chọn mũi tên chỉ xuống rồi lựa chọn lấy giao diện sách ý muốn dùng. Bước 3: Chọn thẻ Book, chọn trang đã có hoặc nhấn vào New Broadside để tạo trang mới để thiết kế nội dung, cụ thể như sau: ­ lựa chọn Picture rồi tìm nhằm thư mục chứa file ảnh cần chèn, nhấn Open, sau đó đặt chuột vào ảnh để di chuyển đến vị trí đề nghị chèn, nhấn chuột vào nút vuông ở tư cạnh để kéo chỉnh kích thước ảnh to, nhỏ sao mang lại hợp lý. Mong mỏi xóa ảnh hoặc văn ban ta nhấn chuột phải vào đối tượng rồi chọn Delete hoặc Delete Image. Để xem thử nhấn nút Preview rồi nhấn Close để quay lại chỉnh sửa ­ chọn nút Text box đặt chuột vào địa chỉ trang di chuột tạo text (giống vào Powerpoint), nhập nội dung vào text (có thể copy vào), bôi đen chọn văn bản đã tạo căn chỉnh thuộc tính như trong powerpoint bằng các nút chức năng bên trên.  Chọn trang đã có hoặc nhấn vào New Broadside để thêm trang (sau trang bìa các trang nội dung sẽ hiển thị 2 trang một), lặp lại các thao tác thiết kế văn bản và hình ảnh như ở bước 3 cho đến khi hoàn thành. Bước 4: Để thiết lập màu nền và màu viền của trang sách ta chọn nút Properties, chọn Customize, tại Main lần lượt nhấn chuột vào nút màu rồi chọn màu sau đó nhấn Ok để hoàn tất, nhấn Ok tiếp để kết thúc. 26Bước 5: Sau khi hoàn thiện nhấn nút Save and Return to Course để hoàn tất. Sau khi hoàn tất soạn thảo, trên Powerpoint ta có thể xóa phần tiêu đề tiếng Anh không cần thiết đi rồi kéo cho sách điện tử toàn màn hình. 14. 2. Tạo sách điện tử Directory: (Ứng dụng làm từ điển hoặc các sản phẩm công nghệ thông tin) Bước 1: Chọn thẻ Ispring Suite 8, chọn Interaction, chọn Directory giao diện thiết kế xuất hiện. Bước 2: Trong cửa sổ làm việc, tại Directory title nhập nội dung chủ đề vào. Bước 3: Nhấn chọn Add Item rồi thực hiện thao tác thiết kế nội dung như sau: ­ Tại Question title xóa Item 1 đi rồi nhập tên cho câu hỏi hoặc mục vào, muốn thu âm thì nhấn vào nút tròn đỏ, để dừng thu âm nhấn nút vuông, để xóa âm thanh đã thu nhấn vào nút dấu x, muốn chèn âm thanh có sẵn từ máy tính thì nhấn vào nút thư mục màu vàng phía sau. ­ Đặt chuột vào ô Type your text here rồi nhập nội dung hoặc copy nội dung vào. Sau khi nhập nôi dung tiến hành căn chỉnh định dạng màu sắc cỡ chữ, căn lề bằng các chức năng phía trên giống trong Powerpoint. ­ Muốn chèn ảnh, phim, flash vào minh họa cho nội dung ta nhấn vào biểu tượng rồi nhấn chuột căn chỉnh kích thước cho phù hợp. ­ ao ước chèn đối tượng liên kết vào ta có thể nhập một nội dung văn bản vào hoặc bôi đen một đối tượng người sử dụng văn bạn dạng nào đó rồi dấn vào hình tượng mở trình duyệt y web, truy vấn đến trang cần liên kết để tìm đối tượng rồi bôi đen và copy đường dẫn vào phần Address, nhấn Test để kiểm tra, nhấn Ok để hoàn tất. ­ Để tạo thêm nội dung các trang khác ta nhấn vào Add Item rồi thực hiện các thao tác như ở trên. 27Bước 4: Chọn thẻ Properties, chọn Customize… chọn các nút màu để đổ màu nền và màu viền và màu giao diện hiển thị của trang sách điện tử, nhấn OK rồi OK tiếp để hoàn tất. Bước 5: Sau khi hoàn thiện nhấn nút Save and Return to Course để hoàn tất. Sau khi hoàn tất soạn thảo, trên Powerpoint ta có thể xóa phần tiêu đề tiếng Anh không cần thiết đi rồi kéo cho sách điện tử toàn màn hình. 14.3. Tạo sách điện tử dạng FAQ (Từ điển): bước 1: chọn thẻ Ispring Suite 8, chọn Interaction, lựa chọn FAQ bối cảnh thiết kế xuất hiện. Cách 2: Trong cửa sổ làm việc, nhấn lựa chọn Add Question, hoặc địa chỉ cửa hàng Introdution, Edit Summary (về bàn chất là giống nhau) rồi thực hiện các thao tác sau: ­ Tại FAQ title (hoặc Question, Summary title) nhập nội dung chủ đề vào ­ Tại Summary title hoặc Introdution, nhập vào nội dung câu hỏi hoặc tên bài vào text bên dưới ­ Nhấn vào nút màu đỏ để thu âm sau khi thu nhấn vào nút vuông để kết thúc, muốn xóa âm thanh thì nhấn vào nút x, nhấn vào biểu tượng thư mục để tìm đến file âm thanh trong máy tính chèn vào. ­ Đặt chuột vào ô Type your text here rồi nhập nội dung hoặc copy nội dung vào. Sau khi nhập nôi dung tiến hành căn chỉnh định dạng màu sắc cỡ chữ, căn lề bằng các chức năng phía trên giống trong Powerpoint. ­ Muốn chèn ảnh, phim, flash vào minh họa cho nội dung ta nhấn vào biểu tượng rồi nhấn chuột căn chỉnh kích thước cho phù hợp. ­ Muốn chèn đối tượng link vào ta rất có thể nhập một văn bản văn bạn dạng vào hoặc bôi đen một đối tượng văn bản nào đó rồi nhấn vào hình tượng mở trình duyệt web, truy cập đến trang 28cần liên kết để tìm đối tượng rồi bôi đen và copy đường dẫn vào phần Address, nhấn Test để kiểm tra, nhấn Ok để hoàn tất. ­ Để chế tạo thêm nội dung những trang không giống ta nhấn vào add Question hoặc Summary… rồi thực hiện các thao tác như ở trên. Bước 3: Chọn thẻ Properties, chọn Customize… chọn các nút màu để đổ màu nền và màu viền và màu giao diện hiển thị của trang sách điện tử, nhấn OK rồi OK tiếp để hoàn tất. Bước 4: Sau khi hoàn thiện nhấn nút Save and Return to Course để hoàn tất. Sau khi hoàn tất soạn thảo, trên Powerpoint ta có thể xóa phần tiêu đề tiếng Anh không cần thiết đi rồi kéo cho sách điện tử toàn màn hình. 14. 4. Tạo sách với tiến trình Timeline: Bước 1: Chọn thẻ Ispring Suite 8, chọn Interaction, chọn Timeline giao diện thiết kế xuất hiện. Bước 2: Trong cửa sổ làm việc như giao diện bên dưới, ta thực hiện các thao tác sau: ­ Tại Timeline title nhập nội dung chủ đề vào. ­ Tại Period title nhập tên bài hoặc câu hỏi liên quan đến nội dung ­ Nhấn vào nút màu đỏ để thu âm sau khi thu nhấn vào nút vuông để kết thúc, muốn xóa âm thanh thì nhấn vào nút X, nhấn vào biểu tượng thư mục để tìm đến file âm thanh trong máy tính chèn vào. ­ Đặt chuột vào ô Type your text here rồi nhập nội dung hoặc copy nội dung vào. Sau khi nhập nôi dung tiến hành căn chỉnh định dạng màu sắc cỡ chữ, căn lề bằng các chức năng phía trên giống trong Powerpoint. ­ Muốn chèn ảnh, phim, flash vào minh họa cho nội dung ta nhấn vào biểu tượng rồi nhấn chuột căn chỉnh kích thước cho phù hợp. 29­ mong mỏi chèn đối tượng liên kết vào ta có thể nhập một nội dung văn bản vào hoặc bôi đen một đối tượng văn phiên bản nào đó rồi dìm vào biểu tượng mở trình coi xét web, truy cập đến trang cần link để tìm đối tượng rồi bôi đen và copy đường dẫn vào phần Address, nhấn Test để kiểm tra, nhấn Ok để hoàn tất. ­ Để tạo nên thêm nội dung những trang không giống ta nhận vào địa chỉ cửa hàng Period hoặc showroom event… rồi thực hiện các thao tác như ở trên. Cách 3: lựa chọn thẻ Properties, lựa chọn Customize… chọn những nút màu để đổ màu nền cùng màu viền và màu giao diện hiển thị của trang sách điện tử, nhấn OK rồi OK tiếp để hoàn tất. Bước 4: Sau khi hoàn thiện nhấn nút Save and Return to Course để hoàn tất. Sau khi hoàn tất soạn thảo, trên Powerpoint ta có thể xóa phần tiêu đề tiếng Anh không cần thiết đi r