- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

Bạn đang xem: Các kí hiệu trong hóa học 8

=> Số p là số đặc trung cho một nguyên tố hóa học

=> Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. 

2. Kí hiệu hóa học:

- Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hóa học.

- Cách viết kí hiệu hóa học:

+ Chữ cái thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C; hiđro: H; oxi: O

+ Chữ cái thứ hai (nếu có) viết in thường. Ví dụ: Fe; Na

Ví dụ: + Nguyên tố Natri được kí hiệu : Na

+ Nguyên tố Oxi được kí hiệu: O

- Theo quy ước, mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó

Ví dụ: muốn chỉ hai nguyên tử hiđro viết 2 H.

3. Đơn vị cacbon:

- Theo quy ước, người ta lấy 1/12 khối lượng của một nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon(đv
C)

4. Nguyên tử khối: 

- Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ bé, nếu tính bằng gam thì số quá nhỏ và không tiện sử dụng.

Ví dụ: khối lượng của 1 nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 gam (số nhỏ và cồng kềnh gây khó khăn cho việc tính toán)

=> Do đó người ta quy ước: Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (viết tắt là đv
C)

1 đv
C = $\frac{1}{12}$ khối lượng nguyên tử C

Ví dụ:

C = 12 đv
C

H = 1 đv
C

O = 16 đv
C

Ca = 40 đv
C

Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.


Có thể bạn quan tâm

- Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

* Cách ghi nhớ nguyên tử khối: Mỗi ngày học thuộc 5 nguyên tố trong bảng

5. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

- Có trên 110 nguyên tố (trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo, được tổng hợp từ phòng thí nghiệm).

- Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ Trái đất không đồng đều: Oxi là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm 49,4% về khối lượng, sau đó là silic (25,8%),…


*

Sơ đồ tư duy: Nguyên tố hóa học


*

Dưới đây là Bảng kí hiệu Hóa học lớp 8 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Vozz muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Trong hóa học, các kí hiệu trong Hóa học 8 là tên viết tắt của một nguyên tố hóa học. Biểu tượng cho các nguyên tố hóa học thường bao gồm một hoặc hai chữ cái trong bảng chữ cái Latinh và được viết với chữ cái đầu tiên viết hoa. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Số proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị 1 Hiđro H 1 I 2 Heli He 4 3 Liti Li 7 I 4 Beri Be 9 II 5 Bo B 11 III 6 Cacbon C 12 IV, II 7 Nitơ N 14 II, III, IV… 8 Oxi O 16 II 9 Flo F 19 I 10 Neon Ne 20 11 Natri Na 23 I 12 Magie Mg 24 II 13 Nhôm Al 27 III 14 Silic Si 28 IV 15 Photpho P 31 III, V 16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI 17 Clo Cl 35,5 I,… 18 Argon Ar 39,9 19 Kali K 39 I 20 Canxi Ca 40 II 24 Crom Cr 52 II, III 25 Mangan Mn 55 II, IV, VII… 26 Sắt Fe 56 II, III 29 Đồng Cu 64 I, II 30 Kẽm Zn 65 II 35 Brom Br 80 I… 47 Bạc Ag 108 I 56 Bari Ba 137 II 80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II 82 Chì Pb 207 II, IV

Chú thích:

Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh Nguyên tố kim loại: chữ màu đen Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ


*

HOÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ NHÓM NGUYÊN TỬ

Tên nhóm Hoá trị Gốc axit Axit tương ứng Tính axit
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl) I NO3 HNO3 Mạnh
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) II SO4 H2SO4 Mạnh
Photphat (PO4) III Cl HCl Mạnh
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. PO4 H3PO4 Trung bình
CO3 H2CO3 Rất yếu (không tồn tại)

I. Cách tính nguyên tử khối

NTK của A = Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam : khối lượng của 1 đv
C tính ra gam

Ví dụ: NTK của oxi =

II. Định luât bảo toàn khối lượng

Cho phản ứng: A + B → C + D

Áp dụng định luật BTKL:

m
A + m
B = m
C + m
D

III. Tính hiệu suất phản ứng

Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng:

H%= (Lượng thực tế đã dùng phản ứng : Lượng tổng số đã lấy) x 100%

Dựa vào 1 trong các chất tạo thành


H% = (Lượng thực tế thu được : Lượng thu theo lí thuyết) x 100%

IV. Công thức tính số mol

n = Số hạt vi mô : N

N là hằng số Avogrado: 6,023.1023

=> m = n x M

Trong đó:

P: áp suất (atm)

R: hằng số (22,4 : 273)

T: nhiệt độ: o
K (o
C + 273)

V. Công thức tính tỉ khối

Công thức tính tỉ khối của khí A với khí B:



– Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí:



Trong đó D là khối lượng riêng: D(g/cm3) có m (g) và V (cm3) hay ml

VI. Công thức tính thể tích

Thể tích chất khí ở đktc

V = n x 22,4

– Thể tích của chất rắn và chất lỏng

– Thể tích ở điều kiện không tiêu chuẩn

P: áp suất (atm)

R: hằng số (22,4 : 273)


T: nhiệt độ: o
K (o
C+ 273)

VII. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi ngyên tố trong hợp chất

VD: Ax
By ta tính %A, %B

VIII. Nồng độ phần trăm

Trong đó: mct là khối lượng chất tan

mdd là khối lượng dung dịch

Trong đó: CM nồng độ mol (mol/lit)

D khối lượng riêng (g/ml)

M khối lượng mol (g/mol)

IX. Nồng độ mol

Trong đó : n
A là số mol

V là thể tích

C%: nồng độ mol

D: Khối lượng riêng (g/ml)

M: Khối lượng mol (g/mol)

X. Độ tan

Từ khóa tìm kiếm : bảng kí hiệu hóa học, kí hiệu hóa học, kí hiệu hóa học của vàng, các kí hiệu hóa học lớp 8, hơi nước kí hiệu hóa học là gì, bài ca kí hiệu hóa học, bảng kí hiệu hóa học lớp 8, ki hieu hoa hoc, bảng kí hiệu hóa học lớp 8 trang 42, đá vôi kí hiệu hóa học là gì, kí hiệu hóa học của axit clohidric, kim cương kí hiệu hóa học, kí hiệu hóa học của axit sunfuric, không khí kí hiệu hóa học, cách viết kí hiệu hóa học trong word, kí hiệu d trong hóa học là gì, than kí hiệu hoá học là gì, cac ki hieu hoa hoc, kí hiệu nguyên tố hóa học, kí hiệu hóa học của than, kí hiệu hóa học của quỳ tím, thủy ngân kí hiệu hóa học, kí hiệu hóa học của bạc, cách viết kí hiệu hóa học trong powerpoint, các kí hiệu hóa học, kí hiệu hóa học của amoniac, kí hiệu hóa học của không khí, kí hiệu hóa học của nước, kí hiệu hóa học của thiếc, kí hiệu hóa học của đường, kí hiệu hóa học của thủy ngân, kí hiệu hóa học của kẽm clorua, bang ki hieu hoa hoc, kí hiệu hóa học của hơi nước, cách làm kí hiệu hóa học trong word, kí hiệu hóa học của iot, viết kí hiệu hóa học trong word, kí hiệu m trong hóa học, các kí hiệu trong hóa học, kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết, kí hiệu hóa học của metan, cách viết kí hiệu hóa học, các kí hiệu hóa học cần nhớ, các kí hiệu hóa học của hợp chất, kí hiệu hóa học của mangan đioxit, kí hiệu hóa học lớp 8, kí hiệu hóa học của các nguyên tố, kí hiệu hóa học của muối, kí hiệu hóa học của cacbon dioxit, kí hiệu d trong hóa học

Bảng kí hiệu hóa học lớp 8 là thứ không thể thiếu khi bắt đầu học hóa. Đây là những kiến thức cơ bản mà buộc bạn phải nắm nếu muốn học tốt môn hóa hơn. Vì vậy, Trung tâm WElearn gia sư đã tổng hợp lại tất cả các kiến thức về bảng ký hiệu Hóa Học, bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học và các công thức hóa học cơ bản. Cùng tìm hiểu nhé!


1. Bảng ký hiệu nguyên tố hóa học

Dưới đây là bảng ký hiệu các nguyên tố hóa học đầy đủ và chính xác nhất, các bạn cùng theo dõi nhé!

Số protonTên Nguyên tốKý hiệu hoá họcNguyên tử khốiHoá trị
1HiđroH1I
2HeliHe4
3LitiLi7I
4BeriBe9II
5BoB11III
6CacbonC12IV, II
7NitơN14II, III, IV…
8OxiO16II
9FloF19I
10NeonNe20
11NatriNa23I
12MagieMg24II
13NhômAl27III
14SilicSi28IV
15PhotphoP31III, V
16Lưu huỳnhS32II, IV, VI
17CloCl35,5I,…
18ArgonAr39,9
19KaliK39I
20CanxiCa40II
24CromCr52II, III
25ManganMn55II, IV, VII…
26SắtFe56II, III
29ĐồngCu64I, II
30KẽmZn65II
35BromBr80I…
47BạcAg108I
56BariBa137II
80Thuỷ ngânHg201I, II
82ChìPb207II, IV

2. Bảng hóa trị của các nhóm nguyên tử

Bên dưới là bảng hóa trị của các nhóm nguyên tử thường gạp, cùng WElearn tham khảo nhé!

*

3. Cách học thuộc hóa trị đơn giản nhất.

Xem thêm: Người Trong Giang Hồ: Thiếu Niên Hạo Nam, Xem Phim Người Trong Giang Hồ 3: Một Tay Che Trời

Cách dễ học thuộc hóa trị nhất mà dân hóa thường dùng đó là học qua BÀI CA HÓA TRỊ

BÀI CA HÓA TRị

Kali, Iot, Hiđro

Natri với Bạc, Clo một loài

Có hóa trị I bạn ơi

Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân

Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân

Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari

Cuối cùng thêm chú Oxi

Hóa trị II ấy có gì khó khăn

Bác Nhôm hóa trị III lần

Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay

Cacbon, Silic này đây

Là hóa trị IV không ngày nào quên

Sắt kia kể cũng quen tên

II, III lên xuống thật phiền lắm thay

Nitơ rắc rối nhất đời

I, II, III, IV khi thì là V

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Lúc II, lúc VI khi nằm thứ IV

Photpho nói tới không dư

Nếu ai hỏi đến thì ừ rằng V

Bạn ơi cố gắng học chăm

Bài ca hóa trị suốt năm rất cần

4. Công thức hóa học cơ bản

4.1. Cách tính nguyên tử khối

NTK của A = Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam : khối lượng của 1 đv
C tính ra gam


*
Công thức hóa học thường gặp


Ví dụ: NTK của oxi 

 

*

4.2. Định luật bảo toàn khối lượng

Cho phản ứng: A + B → C + D

Áp dụng định luật BTKL: m
A + m
B = m
C + m
D

4.3. Tính hiệu suất phản ứng

Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng: H%= (Lượng thực tế đã dùng phản ứng : Lượng tổng số đã lấy) x 100%Dựa vào 1 trong các chất tạo thành: H% = (Lượng thực tế thu được : Lượng thu theo lí thuyết) x 100%

4.4. Công thức tính số mol

n = Số hạt vi mô : N

*

Trong đó:

N là hằng số Avogrado: 6,023.1023n: số mol
V: thể tích m: khối lượng chất đó
M: nguyên tử khối
P: áp suất (atm)R: hằng số (22,4 : 273)T: nhiệt độ: o
K (o
C + 273)

4.5. Công thức tính tỉ khối

Công thức tính tỉ khối của khí A với khí B: d
A/B = MA/MBCông thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí: d
A/KK = MA/29Trong đó D là khối lượng riêng: D(g/cm3) có m (g) và V (cm3) hay ml

4.6. Công thức tính thể tích

Thể tích chất khí ở đktc: V = n x 22,4Thể tích của chất rắn và chất lỏng: V = m/DThể tích ở điều kiện không tiêu chuẩn: V = PV/RTP: áp suất (atm)R: hằng số (22,4 : 273)T: nhiệt độ: o
K (o
C+ 273)

4.7. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất

VD: Ax
By ta tính %A, %B

*

4.8. Nồng độ phần trăm

C% = m
CT/ mdd . 100%


*
Các công thức hóa học cơ bản


Trong đó:

mct là khối lượng chất tanmdd là khối lượng dung dịch

4.9. Nồng độ mol

CM = n
A/m
Vdd

Trong đó :

CM là nồng độ moln
A là số mol
V là thể tích

4.10. Liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm

CM = 10.D.C%/M

C%: nồng độ mol
D: Khối lượng riêng (g/ml)M: Khối lượng mol (g/mol)

4.11. Độ tan

S = m chất tan/ m H2O x 100%

Như vậy, với những kiến thức mà WElearn đã tổng hợp, hy vọng bạn có thể Bỏ Túi Ngay Bảng Kí Hiệu Hóa Học Lớp 8 Đầy Đủ Và Chính Xác Nhất và các công thức hóa học quan trọng để học tốt môn hóa học. Chúc bạn thành công nhé!


? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.