Khá nhiều bố mẹ băn khoăn không biết đặt tên con như thế nào để vừa mang ý nghĩa đẹp theo ý muốn của gia đình, vừa hợp năm sinh của bé. Chỉ cần đọc một số nguyên tắc đặt tên con theo ngũ hành dưới đây, vấn đề này sẽ được giải quyết thật dễ dàng. Bố mẹ hãy cùng Huggies tham khảo cách đặt tên con theo ngũ hành nhé!

Ngũ hành là gì? Tương sinh tương khắc như thế nào?

Theo triết học cổ đại Trung Hoa, ngũ hành là thuyết vật chất sớm nhất của nhân loại và tồn tại độc lập với ý thức của con người. Ngũ hành theo thuyết duy vật có 5 vật chất tạo nên thế giới, có sự tương sinh - tương khắc với nhau gồm:

Kim loại (hành Kim).Cây cối (hành Mộc).Nước (hành Thủy).Lửa (hành Hỏa.Đất (hành Thổ).

Bạn đang xem: Đặt tên con theo ngũ hành

Quy luật ngũ hành tương sinh - tương khắc chính là sự chuyển hóa qua lại giữa Trời và Đất tạo nên sự sống cho vạn vật. Hai yếu tố này không thể tồn tại độc lập, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khác và ngược lại tương khắc luôn tồn tại tương sinh.

Ngũ hành tương sinh là cùng hỗ trợ, thúc đẩy nhau để sinh trưởng và phát triển. Trong hệ thống tương sinh có 2 phương diện gồm cái sinh ra nó và cái nó sinh ra hoặc có thể gọi là mẫu và tử. Nguyên lý quy luật ngũ hành tương sinh:

Mộc sinh Hỏa: Cây khô sẽ sinh ra lửa, Hỏa lấy Mộc làm nguyên liệu đốt.Hỏa sinh Thổ: Ngọn lửa đốt cháy mọi thứ thành tro, tro bụi vun đắp thành đất.Thổ sinh Kim: Quặng, kim loại được hình thành từ trong đất.Kim sinh Thủy: Kim loại bị nung nấu ở nhiệt độ cao tạo thành dung dịch ở thể lỏng.Thủy sinh Mộc: Nước sẽ duy trì sự sống cho cây cối.

Ngũ hành tương khắc là sự áp chế, cản trở sự sinh trưởng và phát triển của nhau. Tương khắc có tác dụng duy trì cân bằng nhưng nếu thái quá sẽ làm sự sống của vạn vật bị suy vong, hủy diệt. Trong hệ thống tương khắc có 2 mối quan hệ gồm cái khắc nó và cái nó khắc. Nguyên lý của quy luật tương khắc:

Thủy khắc Hỏa: Nước dập tắt lửa.Hỏa khắc Kim: Ngọn lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại, quặng
Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành kéo, dao chặt đổ cây cối.Mộc khắc Thổ: Cây sẽ hút hết dưỡng chất khiến đất khô cằn.Thổ khắc Thủy: Đất hút nước hoặc có thể ngăn chặn dòng nước chảy.

Với tương sinh - tương khắc như trên, khi đặt tên con theo ngũ hành thì bố mẹ nên lựa chọn những cái tên hợp mệnh và tránh chọn những cái tên tương khắc tuổi bố mẹ.

*

Nguyên tắc đặt tên con theo ngũ hành

Từ xa xưa, quan niệm Á châu cho rằng vạn vật trong vũ trụ đều được cấu thành từ 5 nguyên tố ngũ hành là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Ngũ hành tác động tới hầu hết mọi thứ như mùa trong năm, động/thực vật, can chi, thời tiết, thực phẩm,… Và hơn nữa, sự biến chuyển, thay đổi của các sự vật xung quanh đều ảnh hưởng tới vận mệnh của mỗi người.

Việc chọn cho bé một cái tên khá quan trọng. Bởi đó sẽ là danh xưng theo con đến suốt cuộc đời, là cách để phân biệt người này với người khác. Một cái tên đẹp là sự kết hợp giữa ý nghĩa của chính nó và sự tương thích của cái tên với thời điểm (cung mệnh) bé chào đời. Mỗi cung mệnh đều có những cái tên phù hợp thể hiện đặc tính cung đó. Bố mẹ có thể căn cứ vào đây để đặt tên con theo ngũ hành.

Gợi ý đặt tên con theo phong thủy ngũ hành

Đặt tên con theo hành Kim

Hành Kim chủ về sức mạnh, sự cứng rắn và nghiêm khắc. Bé mệnh Kim hoặc sinh vào mùa xuân thì nên đặt tên mệnh Kim nhằm giúp tài vận được tốt đẹp. Bé có mệnh Kim thường tính cách độc lập, nhiều tham vọng, ý chí vững vàng như sắt thép. Bé có sức hấp dẫn, sự tự tin và thần thái của nhà lãnh đạo. Khuyết điểm là thiếu linh hoạt, bảo thủ, khó gần, không dễ nhận sự giúp đỡ của người khác.

Một số tên mệnh Kim mà bố mẹ có thể đặt cho bé như: Ái, Chung, Cương, Dạ, Doãn, Đoan, Hân, Hiền, Hiện, Hữu, Khanh, Luyện, Mỹ, Ngân, Nghĩa, Nguyên, Nhâm, Nhi, Phong, Phượng, Tâm, Thăng, Thắng, Thế, Thiết, Tiền, Trang, Vân, Văn, Vi, Xuyến,…

Đặt tên con theo hành Mộc

Mộc đại diện cho mùa xuân, sự phát triển,đâm chồi nảy lộc của cỏ cây hoa lá. Bé mệnh Mộc tính cách dễ gần, năng động, sáng tạo, hướng ngoại và thích giao tiếp. Nhưng nhược điểm là thiếu kiên nhẫn, dễ chán và không kiên trì.

Một số tên mệnh Mộc mà bố mẹ có thể tham khảo: Khôi, Bách, Bạch, Bản, Bính, Bình, Chi, Cúc, Cung, Đào, Đỗ, Đông, Giao, Hạnh, Hộ, Huệ, Hương, Khôi, Kỳ, Lam, Lâm, Lan, Lê, Liễu, Lý, Mai, Nam, Nhân, Phúc, Phước, Phương, Quảng, Quý, Quỳnh, Sa, Sâm, Thảo, Thư, Tích, Tiêu, Trà, Trúc, Tùng, Vị, Xuân, Duy,…

Đặt tên con theo hành Thủy

Hành Thủy đại diện cho mùa đông, nên bé thường có xu hướng thích nghệ thuật và cái đẹp. Bé có mệnh Thủy giao tiếp khéo, thuyết phục người khác và nhạy cảm, biết thích nghi tốt. Khuyết điểm là dễ thay đổi, ủy mị quá đà, yếu đuối, nhu nhược.

Bố mẹ có thể chọn cho bé một số tên mệnh Thủy, chẳng hạn như: Sương, Thủy, Võ, Giao, Giang, Vũ, Tuyên, Thương, Lệ, Hội, Hải, Quang, Nhậm, Trí, Tiên, Hồ, Trọng, Hoàn, Hà, Băng, Bùi, Khê, Nhâm, Nhuận, Luân, Dư, Kiều, Hàn, Tiến, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Lưu,…

 
*

Nguyên tố Hỏa biểu trưng cho mùa hè, bé có tính cách sôi nổi, phóng khoáng, mang tới sự tích cực và lạc quan nhưng nhược điểm là lại dễ bùng nổ, nóng vội, không quan tâm tới cảm xúc của người khác. Thích lãnh đạo, biết dẫn dắt tập thể song thiếu kiềm chế, không có sự nhẫn nại.

Bố mẹ có thể tham khảo một số cái tên mệnh Hỏa như: Ánh, Đài, Hạ, Cẩm, Luyện, Quang, Đan, Cẩn, Hồng, Thanh, Kim, Tiết, Huân, Nam, Thước, Dung, Đăng, Bội, Thu, Đức, Nhiên,….

Đặt tên con theo hành Thổ

Thổ mang ý nghĩa nuôi dưỡng và phát triển, hỗ trợ các hành khác nên trẻ có tính cách bền bỉ, vững vàng, nhẫn nại, biết chờ thời cơ. Nội lực mạnh mẽ, nhưng đôi lúc bảo thủ, cứng nhắc, không chịu tiếp thu từ người khác. Có thể sẵn sàng nâng đỡ được người khác nhưng lại không khiến người ta thích mình. Sống tự lập tự cường.

Bố mẹ nên đặt tên mệnh Thổ cho bé như: Châu, Sơn, Côn, Ngọc, Lý, San, Cát, Viên, Nghiêm, Châm, Thân, Thông, Anh, Giáp, Thạc, Kiên, Tự, Bảo, Kiệt, Chân, Diệp, Bích, Thành, Đại,….

Cách đặt tên con hợp tuổi bố mẹ

Khi đặt tên con hợp tuổi bố mẹ sẽ dựa vào tam hợp, tứ hành xung và ngũ hành tương sinh. Cụ thể như sau:

- Đặt tên theo ngũ hành tương sinh: Bố mẹ thuộc hành nào thì sẽ dựa vào mệnh của bé để chọn tên. Ví dụ như: Nếu bố mẹ hành Mộc thì nên đặt tên con là hành Hỏa, trường hợp bố thuộc hành Hỏa thì tên con thuộc hành Thổ.

- Đặt tên con theo tam hợp, tứ hành xung chính là dự vào 12 con giáp. Ví dụ, con sinh năm 2021, cầm tinh là con Trâu và thuộc hành Thổ thì bố mẹ nên đặt tên con thuộc hành Hỏa hoặc Kim.

*

Đặt tên con theo ngũ hành tứ trụ

Đặt tên con theo ngũ hành Tứ trụ còn được hiểu là đặt tên theo năm sinh ngũ hành. Theo đó, bố mẹ sẽ dựa vào thời gian bé chào đời để lập lá số Tứ trụ cho con. Tên của bé sẽ đóng vai trò rất quan trọng, giúp hạn chế những nhược điểm, bù vào khiếm khuyết Tứ trụ của vận mạng đứa trẻ. Bởi vậy, trước khi đặt tên cho bé yêu bố mẹ cần tuân thủ một số nguyên tắc Tứ trụ dưới đây.

Không được đặt tên phạm Húy Kỵ

Theo quan niệm người phương Đông, tên là yếu tố ảnh hưởng lớn đến vận mệnh của con người nên khi đặt tên cho con theo Tứ trụ cần phải tránh những cái tên phạm húy như tên của vua, chúa, vĩ nhân, tên Thánh. Ngoài ra, còn phải tránh những cái tên húy kỵ của ông bà tổ tiên, dòng họ, tên xấu, tên có nghĩa sáo rỗng,...

Đặt tên con theo ngũ hành Tứ trụ phải có Hành sinh

Theo đó, bố mẹ phải dựa vào thời gian sinh của bé để lập lá số Tứ trụ. Từ đó, phải chọn một cái tên phải có Hành sinh trợ được dụng thần giúp khắc phục khuyết điểm và cứu được ngũ hành khiếm khuyết Tứ trụ. Theo đó, tứ trụ là ngày, giờ, tháng.

Việc đặt tên con theo ngũ hành Tứ trụ sẽ khắc phục phần nào khuyết điểm về ngày, giờ sinh không tốt và điều chỉnh vận khí tốt hơn.

Những tên bổ khuyết theo Tứ trụ

Theo đó, mỗi trụ bao gồm 2 thành phần là thiên can và địa chi. Như vậy, tổng cộng 4 trụ năm - tháng - ngày - giờ sinh sẽ có 4 thiên can và 4 địa chi.

Nếu như địa chi có đầy đủ Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, Kim sẽ rất tốt. Trong trường hợp thiếu Hành nào thì khi đặt tên con theo ngũ hành Tứ trụ bố mẹ nên đặt tên có Hành đó để bổ sung.

Hành Tứ trụ sinh Hành của Họ - Tên

Khi bố mẹ muốn đặt tên con theo Tứ trụ thì việc xác định Hành Tứ trụ sinh rất quan trọng. Bởi vì, nếu Hành của Tứ trụ sinh Hành của Tên thì vận mệnh sẽ được trời đất trợ giúp, ngược lại cuộc đời vất vả. Như vậy, Tứ trụ sinh Hành của Họ - Tên là tốt và ngược lại Tứ trụ khắc là xấu.

Bài viết trên đã gợi ý một số tên hay, phù hợp khi đặt tên con theo ngũ hành. Ngoài ra, bố mẹ có thể tham khảo thêm một số yếu tố tử vi khác nếu muốn tìm một tên nào đó thực sự phù hợp và “chuẩn” cho bé. Chúc các bé có những cái tên thật đẹp!

Tham khảo nhiều tên ở nhà cho bé trai, tên ở nhà cho bé gái hay và ý nghĩa khác cũng như cách bói tên con tại Ứng dụng đặt tên cho bé của Huggies mẹ nhé! Ngoài ra, đừng quên tìm hiểu về các sản phẩm tã em bé chất lượng của Huggies nhé!

Cái tên đi theo suốt một đời người, cho nên việc chọn tên phải làm sao thu hút được vận may và phúc đức cho con cái. Ngoài ra, tên con cũng không nên khắc tên bố mẹ mà cần tương sinh cho gia đình thuận hòa. Vậy đặt tên con theo ngũ hành thế nào?

Đặt tên con theo ngũ hành cũng là cách đặt tên con theo phong thủy để mang lại may mắn trong năm Quý Mão 2023 này. Đây là vấn đề rất quan trọng với các gia đình. Đặc biệt là các cặp vợ chồng quan tâm phong thủy và triết lý tương sinh tương khắc phương đông.


Ngũ Hành là gì, Tương sinh tương khắc thế nào?

Việc đặt tên con theo ngũ hành, tên theo phong thủy phải căn cứ vào ngày, tháng, năm sinh âm lịch của con. Ngũ hành bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Dựa vào thời điểm sinh của con, bạn sẽ biết được con thuộc mệnh nào để đặt tên cho con theo phong thủy ngũ hành.

1. Ngũ hành tương sinh

Thủy sinh Mộc Mộc sinh Hỏa Hỏa sinh Thổ Thổ sinh Kim Kim sinh Thủy

2. Ngũ hành tương khắc


Nhiệm vụ của bố mẹ là đặt tên con theo ngũ hành sao cho ngũ hành tương sinh mà không được tương khắc.

Đặt tên cho con theo phong thủy ngũ hành năm 2023 không quá phức tạp

Cách đặt tên con theo ngũ hành (tên phong thủy) năm 2023

Tên của 1 người bao gồm 3 yếu tố là: Họ + Tên lót (Tên đệm) + Tên chính.


Giả sử đứa trẻ mang mệnh Thổ thì hai hành tương sinh sẽ là Kim và Hỏa, và 1 hành bình hòa là Thổ. Như vậy bạn chỉ cần đặt tên con theo phong thủy có hành Kim và Hỏa để tương sinh cho hành Thổ.

Chưa hết, đặt tên con theo ngũ hành năm 2023 cũng cần phải tương sinh với mệnh của người nuôi dưỡng bé; cụ thể là bố mẹ hoặc ông bà. Như vậy trong 3 hành Kim, Hỏa và Thổ, bạn nên ưu tiên chọn tên có hành Kim hoặc Hỏa, bất quá mới chọn Thổ để không khắc người nuôi dưỡng.


Trong 3 yếu tố: Họ, Tên lót và Tên chính thì Họ là chúng ta không chọn được. Nếu họ tương khắc với Tên chính, chẳng hạn Họ thuộc hành Thủy, tương khắc với Tên chính thuộc hành Kim hoặc Hỏa.

Vậy nhiệm vụ của Tên lót là làm cầu nối cân bằng giữa Họ và Tên chính. Trong trường hợp này, Tên lót nên thuộc hành Kim và Mộc, nếu muốn bạn có thể đặt tên lót bao gồm 2 chữ. Hoặc bạn có thể ghép Họ của mẹ vào với Họ bố để tạo cầu nối thuận lợi.

Gợi ý cách đặt tên con theo ngũ hành năm 2023 trong Hán Tự

Dưới đây là những gợi ý để bạn đặt tên con theo ngũ hành:

1. Đặt tên theo mệnh KIM

Đoan, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Thắng, Nhi, Ngân, Kính, Kim, Tích, Khanh, Chung, Điếu, Nghĩa, Câu, Trang, Xuyến, Tiền, Thiết, Đĩnh, Luyện, Cương, Hân, Tâm, Phong, Vi, Vân, Giới, Doãn, Lục, Phượng, Thế, Thăng, Hữu, Nhâm, Tâm, Văn, Kiến, Hiện.

2. Đặt tên con theo mệnh MỘC

Khôi, Lê, Nguyễn, Đỗ, Mai, Đào, Trúc, Tùng, Cúc, Quỳnh, Tòng, Thảo, Liễu, Nhân, Hương, Lan, Huệ, Nhị, Bách, Lâm, Sâm, Kiện, Xuân, Quý, Quan, Quảng, Cung, Trà, Lam, Lâm, Giá, Lâu, Sài, Vị, Bản, Lý.

Hạnh, Thôn, Chu, Vu, Tiêu, Đệ, Đà, Trượng, Kỷ, Thúc, Can, Đông, Chử, Ba, Thư, Sửu, Phương, Phần, Nam, Tích, Nha, Nhạ, Hộ, Chi, Thị, Bình, Bính, Sa, Giao, Phúc, Phước… cũng là những chữ hay.

*

3. Đặt tên theo mệnh THỦY

Lệ, Thủy, Giang, Hà, Sương, Hải, Khê, Trạch, Nhuận, Băng, Hồ, Biển, Trí, Võ, Vũ, Bùi, Mãn, Hàn, Thấp, Mặc, Kiều, Tuyên, Hoàn, Giao, Hợi, Dư, Kháng, Phục, Phu, Hội, Thương, Trọng, Luân, Kiện, Giới, Nhậm, Nhâm, Triệu, Tiến, Tiên, Quang, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Liệt, Lưu, Cương, Sáng, Khoáng, Vạn.

Hoa, Xá, Huyên, Tuyên, Hợp, Hiệp, Đồng, Danh, Hậu, Lại, Lữ, Lã, Nga, Tín, Nhân, Đoàn, Vu, Khuê, Tráng, Khoa, Di, Giáp, Như, Phi, Vọng, Tự, Tôn, An, Uyên, Đạo, Khải, Khánh, Khương, Khanh, Nhung, Hoàn, Tịch, Ngạn, Bách, Bá, Kỷ, Cấn, Quyết, Trinh, Liêu… cũng rất tốt.


4. Tên theo ngũ hành HỎA

Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn, Ngọ, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Cẩn, Đoạn, Dung, Lưu, Cao, Điểm, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Chiếu, Nam, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ.

5. Đặt tên theo ngũ hành THỔ

Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Điền, Quân, Trung, Diệu, San, Tự, Địa, Nghiêm, Hoàng (Huỳnh), Thành, Kỳ, Cơ, Viên, Liệt, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Giáp, Thân, Bát, Bạch, Thạch, Hòa, Lập, Thảo, Huấn, Nghị, Đặng, Trưởng, Long, Độ, Khuê, Trường.

Trong bảng danh sách trên, có một số Họ cơ bản ở Việt Nam như: Nguyễn, Lê, Trần, Hoàng (Huỳnh), Hồ, Võ, Vũ, Bùi, Lại, Lý, Đinh… tiện cho bạn tham khảo.

Quy tắc đặt tên con theo ngũ hành tương sinh

Giờ chúng ta hãy cùng phân tích đặt tên con theo phong thủy ngũ hành xem có tương sinh hay không. Giả sử:

Tên của con là Nguyễn Hồ Minh Anh, bao gồm họ ghép của bố mẹ là Nguyễn và Hồ.

1. Đặt tên con theo ngũ hành

– Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc

– Chữ Hồ thuộc hành Thủy

– Chữ Minh thuộc hành Hỏa

– Chữ Anh thuộc hành Thổ

– Con có mệnh: Hỏa tương sinh với các tên có hành Thổ và Mộc


– Bố có mệnh: Kim tương sinh với các tên có hành Thủy và Thổ

– Mẹ có mệnh: Mộc tương sinh với các tên có hành Thủy và Hỏa

2. Quan hệ giữa Tên chính và bản mệnh

– Hành của bản mệnh: Hỏa

– Hành của tên: Thổ

– Kết luận: Hành của bản mệnh là Hỏa tương sinh cho Hành của tên là Thổ, rất tốt!

– Điểm: 3/3

3. Quan hệ giữa Hành của bố và Hành tên chính của con

– Hành bản mệnh của bố: Kim

– Hành của tên con: Thổ

– Kết luận: Hành của bản mệnh bố là Kim tương sinh cho Hành của tên Con là Thổ, rất tốt!

– Điểm: 2/2

*

4. Quan hệ giữa Hành của Mẹ và Hành tên chính của con

– Hành bản mệnh của Mẹ: Mộc

– Hành của tên con: Thổ

– Kết luận: Hành của bản mệnh Mẹ là Mộc tương khắc với Hành của tên Con là Thổ, rất xấu!

– Điểm: 0/2

5. Đặt tên con theo ngũ hành: Quan hệ giữa Họ, Tên lót và Tên chính của con

– Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc tương sinh cho chữ Hồ có hành là Thủy, rất tốt!

– Chữ Hồ có hành là Thủy tương khắc với Minh có hành là Hỏa, rất xấu!

– Chữ Minh có hành là Hỏa tương sinh cho chữ Anh có hành là Thổ, rất tốt!

– Điểm: 2/3

Tóm lại, nếu bé Nguyễn Hồ Minh Anh do bố nuôi dưỡng thì sẽ rất tốt, tương sinh thuận lợi. Nhưng nếu mẹ là người chăm sóc chính cho bé thì 2 mẹ con sẽ tương khắc, bé quấy khóc không nghe lời mẹ, còn có thể té ngã tai nạn khi ở gần mẹ, tương lai có thể không hiếu thảo với mẹ, làm nhiều điều càn quấy…

Do đó, nếu mẹ là người chăm sóc cho bé nhiều hơn thì ban đầu khi sinh con ra, mẹ nên đặt Tên chính của con theo hành Mộc, vừa tốt cho con vừa không khắc với mẹ, dù là khắc với bố. Tuy vậy, đây cũng đã là một cách đặt tên con theo ngũ hành gỡ rối cho gia đình 3 người này, vì về cơ bản, mệnh của bố và mẹ vốn dĩ đã không hợp, mệnh con lại khắc bố.

Đặt tên con theo ngũ hành nên đặt tên con 3 chữ hay 4 chữ?

Theo quan niệm đặt tên con theo ngũ hành từ xưa, người ta thường cho rằng tên con trai nên đặt 3 chữ và tên con gái thì nên 4 chữ. Bởi vì 3 chữ sẽ thể hiện lên sự mạnh mẽ, kiên quyết của các bé trai và 4 chữ sẽ thể hiện được sự yểu điệu, uyển chuyển của bé gái.

Ở khía cạnh đặt tên con theo mệnh phong thủy, ý nghĩa số chữ trong tên còn xuất phát từ quan niệm Âm Dương. Chẳng hạn như con trai thuộc hành Dương nên sẽ có tên là số lẻ (3 chữ). Ngược lại, con gái thuộc hành Âm nên tên sẽ có số chẵn là 4.

Xem thêm: The Abominable Bride (Tv Episode 2016), Sherlock Special: The Abominable Bride

Tuy nhiên, đây chỉ là cảm giác tâm lý chưa có được kiểm chứng cụ thể. Bố mẹ còn cần dựa vào mong muốn mà mình muốn để đặt tên cho con mình.