

Một số khuyến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và phát triển an toàn, bền vững các ngân hàng thương mại Nhà nước
Tóm tắt: Bài viết sử dụng phương pháp phân tích báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá theo phương pháp CAMELS để phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh - tài chính và rủi ro của 04 ngân hàng thương mại (NHTM) lớn có vốn nhà nước (NHTM Nhà nước), bao gồm: NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), NHTM cổ phần Công thương Việt Nam (Vietin
Bank), NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) trong năm 2022. Đây là các ngân hàng có tầm ảnh hưởng lớn đến hệ thống NHTM, thị trường tài chính và ổn định kinh tế vĩ mô của Việt Nam.
Bạn đang xem: Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam hiện nay
Qua phân tích cho thấy, các ngân hàng có tăng trưởng mạnh về quy mô tài sản, lợi nhuận; các tỉ lệ an toàn vốn, chất lượng tài sản, khả năng sinh lời được cải thiện nhưng còn tiềm ẩn rủi ro. Từ đó, tác giả nêu một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả, phát triển an toàn, bền vững các NHTM Nhà nước, góp phần ổn định hệ thống NHTM và thị trường tài chính Việt Nam trong thời gian tới.
RECOMMENDATIONS FOR IMPROVING BUSINESS PERFORMANCE AND SAFE, SUSTAINABLE DEVELOPMENT AT STATE-OWNED COMMERCIAL BANKS
Abstract: The article uses statistical methods to overview the business results of 4 large state-owned commercial banks (state-owned commercial banks) in 2022, based on 5 of 6 indexes of CAMELS. CAMELS analysis aims to analyze the operational status as well as business performance of banks. Analysis of data on financial statements of banks shows that banks have strong growth in profits but capital adequacy ratio, asset quality are still low; profitability is still not commensurate with the banks operational potential. From there, the article offers recommendations to improve the business performance of the banks in the coming time.
Mặc dù liên tiếp chịu ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 và sự suy giảm kinh tế toàn cầu, nhưng năm 2022 là năm tương đối thành công đối với ngành Ngân hàng nói chung và nhóm NHTM Nhà nước nói riêng với kết quả kinh doanh khả quan hơn so với năm 2021. Sự phát triển mạnh mẽ của các NHTM Nhà nước trong những năm qua đã khẳng định được vai trò trụ cột trong hệ thống ngân hàng và thị trường tài chính - tiền tệ của Việt Nam, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và ổn định kinh tế vĩ mô.
Tuy nhiên, bên cạnh sự tăng trưởng về quy mô, lợi nhuận thì hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng vẫn chưa bền vững, còn nhiều khó khăn, thách thức và tiềm ẩn rủi ro. Nghiên cứu này phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2022 của nhóm NHTM Nhà nước, bao gồm BIDV, Vietcombank, Vietin
Bank, Agribank. Bài viết sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học, tập trung vào sử dụng 5 trong 6 chỉ số của hệ thống phân tích CAMELS để phân tích hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng, bao gồm: (1) Mức độ an toàn vốn (Capital adequacy - C); (2) Chất lượng tài sản (Asset quality - A); (3) Quản trị điều hành (Management - M); (4) Khả năng sinh lời (Earnings - E); (5) Tính thanh khoản (Liquidity - L). Kết quả phân tích đã đánh giá một cách khách quan bức tranh thực tế về hiệu quả kinh doanh, mức độ an toàn hoạt dộng, những rủi ro tiềm ẩn của các NHTM Nhà nước hiện nay. Đồng thời, tác giả nêu một số khuyến nghị nhằm phát triển bền vững, tăng cường quản trị rủi ro đối với các NHTM Nhà nước có tầm ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và an toàn của hệ thống NHTM và thị trường tài chính - tiền tệ Việt Nam.


Các ngân hàng ở Việt Nam có sự đầy đủ và đa dạng như các ngân hàng thương mại, ngân hàng cổ phần, ngân hàng nhà nước, ngân hàng đầu tư,… hoạt động cả trong nước lẫn nước ngoài. Hôm nay, wu.edu.vn sẽ giới thiệu về các ngân hàng phổ biến ở Việt Nam. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Các ngân hàng ở Việt Nam
Các ngân hàng đầu tư ở Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần là gì?
Tên các ngân hàng thương mại ở Việt Nam
Các ngân hàng ở Việt Nam
Tại đất nước ta, có rất nhiều ngân hàng trong nước lẫn nước ngoài hoạt động với nhiều chi nhánh khắp cả nước. Vậy, có bao giờ bạn thắc mắc ngân hàng là gì? Các ngân hàng ở Việt Nam thuộc những nhóm ngân hàng nào không? Và có sự khác nhau như thế nào giữa các loại ngân hàng ở Việt Nam?
Định nghĩa ngân hàng
Bộ luật Tổng Công ty Ngân hàng năm 1956 tại Mỹ, định nghĩa ngân hàng như một định chế tài chính. Có nhiệm vụ ký thác, chấp nhận các tài khoản chi phiếu hay cho vay thương mại, và tiền gửi được bảo hiểm bởi cơ quan bảo hiểm tiền gửi.
Tại Việt Nam, ngân hàng được định nghĩa là tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có đối tượng trong các giao dịch nghề nghiệp là tiền tệ. Hoạt động của ngân hàng là những hoạt động liên quan đến tiền tệ, bao gồm cung cấp vốn, thu tiền.
Các loại ngân hàng ở Việt Nam
Nhìn chung, các ngân hàng ở Việt Nam rất đa dạng và phong phú, được phân chia thành các loại ngân hàng dưới đây.
Tên các ngân hàng ở Việt Nam
Tại nước ta, tổ chức ngân hàng được hoạt động trong sự điều tiết và kiểm soát của chính phủ. Một số ngân hàng tiêu biểu tại Việt Nam có thể kể đến như:
Ngân hàng nhà nước: Ngân hàng nhà nước VN, Argibank, VBSP,…Tổ chức ngân hàng nước ngoài: Shinhan bank, Citibank, Standard Chartered, ANZ Bank, Hong Leong, UOB, Public Bank Việt Nam, CIMB bank, Woori, HSBC,…Các ngân hàng đầu tư ở Việt Nam
Ngân hàng đầu tư cũng là tổ chức trung gian các chủ thể cung và cầu vốn. Giúp cho cung và cầu vốn có thể gặp nhau dễ dàng hơn. Do đó ngân hàng đầu tư còn được gọi là định chế tài chính bán trung gian.
Ngân hàng đầu tư xuất hiện với vai trò giúp các doanh nghiệp và nhà nước huy động vốn trung và dài hạn thông qua phát hành chứng khoán.
Đặc điểm của nhóm các ngân hàng đầu tư
Về cơ bản, có thể hiểu ngân hàng đầu tư giống như là công ty chứng khoán. Nhưng có nghiệp vụ phức tạp và chuyên môn cao hơn.
Ngân hàng đầu tư không nhiều chi nhánh vì không nhận tiền gửi của công chúng.Cần đội ngũ chuyên viên giỏi về giám định, thẩm định, kế toán,… Ngân hàng đầu tư có chức năng nhận ủy thác từ khách hàng, là nhà môi giới, nhà đầu tư và nhà tạo lập thị trường. Bên cạnh đó các ngân hàng đầu tư còn có chức năng tư vấn cho khách hàng về chứng khoán, mua bán, sáp nhập doanh nghiệp,…Tên các ngân hàng đầu tư ở Việt Nam
Một số ngân hàng ở Việt Nam chuyên lĩnh vực đầu tư. Có thể kể đến là:
BIDV – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt NamTechcombank – Ngân hàng con của ngân hàng TMCP Techcombank.Ngân hàng đầu tư HSC – Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Ngân hàng thương mại cổ phần là gì?
Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần.
Tên các ngân hàng thương mại ở Việt Nam
Ngân hàng thương mại được chia làm 2 nhóm các ngân hàng là ngân hàng thương mại nhà nước và tư nhân. Dưới đây là tên các ngân hàng thương mại phổ biến tại Việt Nam, cùng tìm hiểu nhé.
Ngân hàng thương mại nhà nước là ngân hàng thương mại. Trong đó nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều lệ. Các ngân hàng thương mại nhà nước tại việt nam là:
Vietcombank – Ngân hàng ngoại thương Việt Nam.BIDV – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.VBSP – Ngân hàng Chính sách xã hội.Vietinbank – Ngân hàng Công thương Việt Nam.AGribank – NH Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn VN.MHB – Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL.VDB – Ngân Hàng Phát triển Việt Nam.Các ngân hàng TMCP ở Việt Nam
Ngân hàng TMCP, là tổ chức kinh tế, kinh doanh tiền tệ nhằm thu lợi nhuận dưới dạng công ty cổ phần. Vốn tối thiểu của ngân hàng TMCP là 3.000 tỷ đồng. Như vậy, ngân hàng TMCP cũng giống như công ty cổ phần. Có cổ đông, các cơ cấu tổ chức bộ máy như doanh nghiệp.
Các ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam vô cùng đa dạng. Dưới đây là tên các ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Bản Việt.DaiAbank – Ngân hàng TMCP Đại Á.Maritimebank – Ngân hàng TMCP Hàng Hải.NCB – Ngân hàng TMCP Quốc Dân .Viet
A Bank – Ngân hàng TMCP Việt Á.Viet
Bank – Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín.CBBank – Ngân hàng TMCP Xây dựng VN.Bao Viet Bank – NH BẢO VIỆT.Tiên Phong Bank – NH Tiên Phong.Lienvietpostbank – NH TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT.ACB – NH TMCP Á Châu.ABBank – NHTMCP An Bình.Bac A bank- Ngân hàng TMCP Bắc Á.Oceanbank- Ngân hàng TMCP Đại Dương.GPBank – Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn cầu.Dong A bank – Ngân hàng TMCP Đông Á.Seabank – Ngân hàng TMCP Đông Nam Á.Kien Long bank – Ngân hàng TMCP Kiên Long.Techcombank – Ngân hàng TMCP Kỹ thương VN.Nam A Bank – Ngân hàng TMCP Nam Á.HD Bank- Ngân hàng TMCP phát triển Tp HCM. OCB – Ngân hàng TMCP Phương Đông.Southern Bank – Ngân hàng TMCP Phương Nam. MBbank – Ngân hàng TMCP Quân Đội.VIBbank – Ngân hàng TMCP Quốc Tế.SCB bank – Ngân hàng TMCP Sài Gòn. SHB bank – Ngân hàng TMCP Sài gòn – Hà Nội. Sacombank – Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương Tín.Saigon
Bank – Ngân hàng TMCP SG Công Thương.Viet hoa JS bank – Ngân hàng TMCP Việt Hóa.VP Bank – Ngân hàng TMCP VN Thịnh Vượng.PGBank – Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex.Eximbank – Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu.PVcombank – Ngân hàng Đại Chúng.
App tích lũy với số vốn sinh viên dành cho người mới bắt đầu
Ngoài ra, bạn cũng có thể gửi tiết kiệm online nhận lợi nhuận cao lên tận 7.5%/năm chỉ với số vốn thấp từ 200.000đ tại app wu.edu.vn của sản phẩm Tích Lũy. Đặc biệt, Tích lũy của wu.edu.vn là tiết kiệm linh hoạt, tức là bạn có thể rút bất kỳ lúc nào mà vẫn giữ nguyên lợi nhuận, không bị lãi suất không kỳ hạn như khi gửi tại các ngân hàng.
Xem thêm: Xử Nữ Hợp Với Cung Xử Nữ Nam Hợp Với Cung Nào Nhất, Xử Nữ Là Cung Gì
Đặc biệt khi mở tài khoản wu.edu.vn, bạn sẽ được tặng ngay gói tích lũy với lợi nhuận 10,5%/năm cho kỳ hạn 1 tháng. Bên cạnh đó, wu.edu.vn vừa ra mắt sản phẩm gói tích lũy với đầy đủ các kỳ hạn có mức lợi nhuận siêu hấp dẫn lên đến 9.0%/năm.
TẢI APP NGAY!!!
Lời kết
Các ngân hàng ở Việt Nam vô cùng đa dạng với hình thức ngân hàng khác nhau. Sự khác biệt của các nhóm ngân hàng này không những liên quan đến chức năng, hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó còn thể hiện qua lãi suất ngân hàng.
Bạn có điều gì cần giải đáp về các ngân hàng ở Việt Nam không? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!